Chrysophyllum pomiferum is a tree in the family Sapotaceae, native to tropical South America.
Chrysophyllum pomiferum grows up to 40 metres (130 ft) tall, with a trunk diameter of up to 75 cm (30 in). Its brown bark is scaly. The obovate or oblanceolate leaves measure up to 11 cm (4 in) long. Fascicles feature up to 10 greenish-white flowers. The roundish fruits ripen yellowish-orange and measure up to 5 cm (2 in) long.[3]
Chrysophyllum pomiferum is native to northern and western South America, including northern Brazil.[1] Its habitat is in rainforest at altitudes up to 700 m (2,300 ft).[3]
Chrysophyllum pomiferum is a tree in the family Sapotaceae, native to tropical South America.
Chrysophyllum pomiferum – gatunek drzew należących do rodziny sączyńcowatych. Występuje na obszarze północnej części Ameryki Południowej[3][4].
Chrysophyllum pomiferum – gatunek drzew należących do rodziny sączyńcowatych. Występuje na obszarze północnej części Ameryki Południowej.
Chrysophyllum pomiferum là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được (Eyma) T.D.Penn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.[1]
Chrysophyllum pomiferum là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được (Eyma) T.D.Penn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.