dcsimg

Chi Dót ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Chi Dót (danh pháp khoa học: Ehretia) là một chi thực vật có hoa trước đây xếp trong phân họ Ehretioideae thuộc họ Mồ hôi (Boraginaceae) nhưng hiện tại được xếp trong họ Ehretiaceae. Nó chứa khoảng 50-66 loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ có thể cao tới 15m (như Ehretia laevis), có phân bố liên nhiệt đới.[1]

Tên chi là để vinh danh nhà vẽ tranh minh họa thực vật người Đức Georg Dionysius Ehret (1708–1770).[2]

Các chi RotulaCarmona lồng sâu trong Ehretia nên trong bài này coi như là các danh pháp đồng nghĩa của Ehretia.[3]

Đặc điểm

Lá có cuống, lá nguyên hoặc khía răng cưa ở mép. Cụm hoa là ngù hoa hay xim hoa dạng chùy, thường rất thơm. Đài hoa gồm 5 thùy (lá đài) tách biệt hoàn toàn. Tràng hoa trắng hay vàng nhạt, hình ống hay hình ống-chuông, hiếm khi hình phễu, chia 5 thùy.[1] Điều này là khác biệt với Hilsenbergia và không phải là đặc điểm chung cho toàn bộ chi Bourreria.

Quả hạch màu vàng, cam hay đỏ nhạt. Chúng chứa 4 hạt và vỏ quả trong hoặc là chia 4 (mỗi vỏ quả trong chứa 1 hạt), hay chia 2 (mỗi vỏ quả trong chứa 2 hạt) hoặc không phân chia.[1] Sự chia tách vỏ quả trong cho phép phân loại các loài trong chi này.

Phân bố

Chi này có mặt trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.[4] Phần lớn các loài còn sinh tồn được tìm thấy ở châu Á. Một lượng loài đáng kể có ở châu Phi (gồm cả Madagascar) và các đảo trên Ấn Độ Dương. Một vài loài có ở Trung Mỹ và Australia.

Sử dụng

Một số loài được trồng trong công viên hay trồng làm cây cảnh như Ehretia acuminata, Ehretia dicksonii, Ehretia macrophylla v.v.. Một số loài còn có thể trồng như là một dạng bonsai, như Ehretia microphylla.

Người ta cũng sử dụng quả (như của E. acuminata, E. anacua, E. dicksonii, E. laevis) làm thực phẩm.[5]

Các loài

Chưa dung giải

Hóa thạch

Ehretia europaea E.M. Reid: Hạt hóa thạch có trong tầng Chatti, thế Oligocen, được biết đến từ thành hệ Oberleichtersbach trong dãy núi Rhön ở miền trung Đức.[6] Các hóa thạch vỏ quả trong cũng được mô tả từ vị trí Hậu Miocen ở Pont-de-Gail tại Pháp và từ ranh giới phía nam bình nguyên Padan tại miền bắc Italia trong 2 khu vực có niên đại tới tầng Zancle và ở 3 khu vực được cho là thuộc tầng Zancle.[7]

Tham chiếu phân loại

  • “Index Nominum Genericorum – Ehretia”. International Code of Botanical Nomenclature. Washington D.C.: Smithsonian Museum of Natural History. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
  • UniProt. Ehretia (HTML). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
  • Ehretia. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
  • Ehretia P.Browne”. African flowering plants database. Pretoria: South African National Biodiversity Institute, Conservatoire et Jardin botaniques de la Ville de Genève & Tela Botanica. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.

Đọc thêm

Liên kết ngoài

  1. ^ a ă â “2. Ehretia. Flora of China 16: 333. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ Bennett, Masha (2003). Pulmonarias and the Borage Family. Timber Press. ISBN 978-0-88192-589-0.
  3. ^ Gottschling M., Luebert F., Hilger H. H. & Miller J. S. 2014b. Molecular delimitations in the Ehretiaceae (Boraginales). Mol. Phylogenet. Evol. 72: 1-6. doi:10.1016/j.ympev.2013.12.005
  4. ^ Marc Gottschling, Dieter H. Mai & Hartmut H. Hilger, 2002: The systematic position of Ehretia fossils (Ehretiaceae, Boraginales) from the European Tertiary and implications for character evolution. Review of Palaeobotany and Palynology 121(2): 149-156. doi:10.1016/S0034-6667(01)00147-6
  5. ^ Index of Latin Names: E
  6. ^ Dieter Hans Mai, 2007. The floral change in the tertiary of the Rhön mountains (Germany). Acta Paleobotanica 47(1): 135-143.
  7. ^ Edoardo Martinetto, Giovanni Monegato, Andrea Irace & Elena Vassio, 2014. Pliocene and Early Pleistocene carpological records of terrestrial plants from the southern border of the Po Plain (northern Italy). Review of Palaeobotany and Palynology 218: 148-166. doi:10.1016/j.revpalbo.2014.10.007


Hình tượng sơ khai Bài viết Asterid này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Chi Dót: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Chi Dót (danh pháp khoa học: Ehretia) là một chi thực vật có hoa trước đây xếp trong phân họ Ehretioideae thuộc họ Mồ hôi (Boraginaceae) nhưng hiện tại được xếp trong họ Ehretiaceae. Nó chứa khoảng 50-66 loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ có thể cao tới 15m (như Ehretia laevis), có phân bố liên nhiệt đới.

Tên chi là để vinh danh nhà vẽ tranh minh họa thực vật người Đức Georg Dionysius Ehret (1708–1770).

Các chi Rotula và Carmona lồng sâu trong Ehretia nên trong bài này coi như là các danh pháp đồng nghĩa của Ehretia.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI