Phyllota phylicoides is a species of flowering plant in the pea family (Fabaceae) found in New South Wales and Queensland. It was first described by George Bentham in 1837.[1]
Phyllota phylicoides is a species of flowering plant in the pea family (Fabaceae) found in New South Wales and Queensland. It was first described by George Bentham in 1837.
Phyllota phylicoides est une espèce de plantes de la famille des Fabaceae, que l'on rencontre en Nouvelle Galles du Sud et Queensland. Elle a été décrite pour la première fois sous le nom Pultenaea phylicoides DC, 1825 (basionyme) par Augustin Pyrame de Candolle en 1825, puis renommée en Phyllota phylicoides par George Bentham en 1837[2].
Phyllota phylicoides est une espèce de plantes de la famille des Fabaceae, que l'on rencontre en Nouvelle Galles du Sud et Queensland. Elle a été décrite pour la première fois sous le nom Pultenaea phylicoides DC, 1825 (basionyme) par Augustin Pyrame de Candolle en 1825, puis renommée en Phyllota phylicoides par George Bentham en 1837.
Phyllota phylicoides là một loài thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae được tìm thấy ở New South Wales và Queensland. Nó được miêu tả bởi George Bentham năm 1837.[1]
Phyllota phylicoides là một loài thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae được tìm thấy ở New South Wales và Queensland. Nó được miêu tả bởi George Bentham năm 1837.