Craugastor rivulus is a species of frogs in the family Craugastoridae.
It is endemic to Guatemala. Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical moist montane forests, and rivers. It is threatened by habitat loss.
Craugastor rivulus is a species of frogs in the family Craugastoridae.
It is endemic to Guatemala. Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical moist montane forests, and rivers. It is threatened by habitat loss.
Craugastor rivulus es una especie de Anura de la familia Craugastoridae. Es endémica de Guatemala.[1][3] La especie se ve amenazada por destrucción de hábitat.[1]
Su área de distribución se extiende en la franja norte del altiplano occidental y central de Guatemala, incluyendo la sierra de los Cuchumatanes en el norte de Quiché y la sierra de Chamá en Alta Verapaz.[1] Su hábitat natural se compone de bosque montano húmedo donde vive en la cercanía de pequeños cursos de agua.[1] Su rango altitudinal se encuentra entre 770 y 1250 msnm.[1]
Craugastor rivulus es una especie de Anura de la familia Craugastoridae. Es endémica de Guatemala. La especie se ve amenazada por destrucción de hábitat.
Craugastor rivulus Craugastor generoko animalia da. Anfibioen barruko Craugastoridae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Craugastor rivulus Craugastor generoko animalia da. Anfibioen barruko Craugastoridae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Craugastor rivulus est une espèce d'amphibiens de la famille des Craugastoridae[1].
Cette espèce est endémique du Guatemala[1]. Elle se rencontre de 770 à 1 250 m dans les départements d'Alta Verapaz et du Quiché.
Craugastor rivulus est une espèce d'amphibiens de la famille des Craugastoridae.
Craugastor rivulus is een kikker uit de familie Craugastoridae. De soort werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door Jonathan Atwood Campbell en Jay Mathers Savage in 2000. Oorspronkelijk werd de wetenschappelijke naam Eleutherodactylus rivulus gebruikt.[2]
De soort komt voor in delen van Midden-Amerika en leeft endemisch in Guatemala.[3] Craugastor rivulus wordt bedreigd door het verlies van habitat. De soortaanduiding rivulus betekent vrij vertaald 'beekje' en slaat op de habitat van de kikker.
Craugastor rivulus là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Guatemala.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông.
Chúng đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Craugastor rivulus là một loài ếch trong họ Craugastoridae. Chúng là loài đặc hữu của Guatemala.
Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông.
Chúng đang bị đe dọa do mất môi trường sống.