Philautus annandalii ye una especie de xaronca qu'habita n'India, Nepal y, posiblemente, tamién en Bután, China y Myanmar.
Philautus annandalii ye una especie de xaronca qu'habita n'India, Nepal y, posiblemente, tamién en Bután, China y Myanmar.
Philautus annandalii és una espècie de granota que es troba a l'Índia, Nepal i, possiblement també, a Bhutan, Xina i Birmània.
Philautus annandalii és una espècie de granota que es troba a l'Índia, Nepal i, possiblement també, a Bhutan, Xina i Birmània.
Raorchestes annandalii (known also as Annandale's bush frog, Himalaya bubble-nest frog, or Himalaya foam nest frog) is a species of frog in the family Rhacophoridae. It is found in the eastern Himalayas in India, Nepal, and Bhutan.[2] Its natural habitats are subtropical or tropical moist montane forests and subtropical or tropical high-altitude shrubland.[1]
{{cite journal}}
: CS1 maint: multiple names: authors list (link) Raorchestes annandalii (known also as Annandale's bush frog, Himalaya bubble-nest frog, or Himalaya foam nest frog) is a species of frog in the family Rhacophoridae. It is found in the eastern Himalayas in India, Nepal, and Bhutan. Its natural habitats are subtropical or tropical moist montane forests and subtropical or tropical high-altitude shrubland.
Raorchestes annandalii es una especie de rana que habita en India, Nepal y, posiblemente, también en Bután, China y Birmania. Vive en altitudes de entre 1000 y 2000 metros.
Raorchestes annandalii es una especie de rana que habita en India, Nepal y, posiblemente, también en Bután, China y Birmania. Vive en altitudes de entre 1000 y 2000 metros.
Raorchestes annandalii Raorchestes generoko animalia da. Anfibioen barruko Rhacophoridae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Raorchestes annandalii Raorchestes generoko animalia da. Anfibioen barruko Rhacophoridae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Raorchestes annandalii est une espèce d'amphibiens de la famille des Rhacophoridae[1].
Cette espèce se rencontre jusuq'à 2 700 m d'altitude[1] :
Le spécimen de Raorchestes annandalii décrit par Boulenger mesurait 16 mm. Il s'agissait d'un mâle. Son dos était gris verdâtre avec une barre sombre entre les yeux ; son ventre était grisâtre tacheté et marbré de brun.
Cette espèce est nommée en l'honneur de Nelson Annandale, zoologiste et un anthropologue écossais (1876-1924) qui a obtenu les premiers spécimens.
Raorchestes annandalii est une espèce d'amphibiens de la famille des Rhacophoridae.
Raorchestes annandalii é uma espécie de anfíbio da família Rhacophoridae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Índia, Nepal, e possivelmente Bangladesh, Butão, China e Myanmar.
Os seus habitats naturais são: regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude e matagal tropical ou subtropical de alta altitude.
Raorchestes annandalii é uma espécie de anfíbio da família Rhacophoridae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Índia, Nepal, e possivelmente Bangladesh, Butão, China e Myanmar.
Os seus habitats naturais são: regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude e matagal tropical ou subtropical de alta altitude.
Raorchestes annandalii là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal, có thể có ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc và Myanma. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao.
Phương tiện liên quan tới Raorchestes annandalii tại Wikimedia Commons
Raorchestes annandalii là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal, có thể có ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc và Myanma. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao.