Dracontomelon duperreanum[1] or Indochina Dragonplum is a tree species Anacardiaceae, with no subspecies listed in the Catalogue of Life.[2]
It is found in southern China (Yunnan, Guangxi, Guangdong) and Vietnam (especially in the north - centre); its name in Vietnamese is long cóc, sấu trắng or simply sấu.
The fruits of the Indochina Dragonplum tree are used in Vietnamese cuisine, often preserved with souring agents or cooked with duck. After being preserved in sugar, it can be used to make a cooling drink in summer. [3]
On August 3rd 2021, Vietnam exported 22 tons of the fruit to Australia. [4][5]
Sấu in Phong Nha-Kẻ Bàng National Park.
Dracontomelon duperreanum or Indochina Dragonplum is a tree species Anacardiaceae, with no subspecies listed in the Catalogue of Life.
It is found in southern China (Yunnan, Guangxi, Guangdong) and Vietnam (especially in the north - centre); its name in Vietnamese is long cóc, sấu trắng or simply sấu.
Sấu hay còn gọi long cóc, sấu trắng (danh pháp hai phần: Dracontomelon duperreanum) là một loài cây sống lâu năm, lá thường xanh/bán rụng lá thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae).
Cây có thể cao tới 30 m. Cành nhỏ có cạnh và có lông nhung màu xám tro. Lá mọc so le, hình lông chim dài 30–45 cm, với 11-17 lá chét mọc so le. Phiến lá chét hình trái xoan, đầu nhọn gốc tròn, dài 6–10 cm, rộng 2,5–4 cm, dai, nhẵn, mặt dưới có gân nổi rõ. Cụm hoa thuộc loại hoa chùm, mọc ở ngọn hay gần ngọn; hoa nhỏ, màu trắng xanh, có lông mềm. Quả là loại quả hạch hình cầu hơi dẹt, đường kính khoảng 2 cm, khi chín màu vàng sẫm; chứa một hạt. Ra hoa vào mùa xuân - hè và có quả vào mùa hè - thu, quả được thu hái vào giai đoạn tháng 7 đến tháng 9. Quả dùng tươi để nấu canh hay lấy cùi thịt của quả để làm tương giấm hay mứt sấu, ô mai, sấu dầm v.v. Nó cũng có một số tác dụng trong điều trị một số chứng bệnh và được sử dụng trong y học cổ truyền phương Đông. Xem thêm bài quả sấu.
Quả sấu chín chứa 80% nước, 1% axít hữu cơ, 1,3% protein, 8,2% gluxit, 2,7% xenluloza, 0,8% tro, 100 mg% canxi, 44 mg% phốtpho, sắt và 3 mg % vitamin C.
Các cây mọc trong rừng thuộc loại bán rụng lá, trên đất đỏ sâu hoặc sâu trung bình, ở cao độ từ khoảng 0–600 m trong khu vực Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên tới vùng đồng bằng ven biển và cao nguyên Trung Bộ; ít gặp ở vùng Nam Bộ. Cây cũng hay được trồng ở nhiều nơi để lấy bóng mát và lấy quả, ưa trồng ở nơi đất cát pha.
Sấu hay còn gọi long cóc, sấu trắng (danh pháp hai phần: Dracontomelon duperreanum) là một loài cây sống lâu năm, lá thường xanh/bán rụng lá thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae).
人面子又名仁稔(学名:Dracontomelon duperreanum)为漆树科人面子属的植物。
常绿乔木,高达20米,具板根。奇数羽状复叶,长圆形小叶11~15枚互生。圆锥花序,春季开青白色钟状小花,花两性。果实为扁球形黄色核果,核上面凹陷,具5个卵形凹点,边缘具有小孔,形如人面。
分布于越南以及中国大陆的广东、广西、云南等地,生长于海拔93米至350米的地区,常生长在林中,目前尚未由人工引种栽培。
人面树(中国树木分类学) 银莲果(云南河口)