Magnolia neillii is a species of plant in the family Magnoliaceae. It is endemic to Ecuador. Its natural habitat is subtropical or tropical moist lowland forests. If the Magnolia family is treated as consisting of a large number of smaller genera, then this species is placed in genus Talauma. In modern literature, it is customary to treat Magnolia as one large genus, and in that case, this species is treated as belonging to section Talauma in subgenus Magnolia.[2]
Magnolia neillii is a species of plant in the family Magnoliaceae. It is endemic to Ecuador. Its natural habitat is subtropical or tropical moist lowland forests. If the Magnolia family is treated as consisting of a large number of smaller genera, then this species is placed in genus Talauma. In modern literature, it is customary to treat Magnolia as one large genus, and in that case, this species is treated as belonging to section Talauma in subgenus Magnolia.
Magnolia neillii es una especie de árbol perteneciente a la familia Magnoliaceae. Es un endemismo de Ecuador. Su hábitat natural son los bosques húmedos de tierras bajas subtropicales o tropicales.
Es un árbol endémico de Ecuador. Recientemente descrito y conocido hasta ahora en sólo dos lugares. Uno de ellos en el interior de la Reserva Ecológica Cayambe-Coca y el otro en la reserva privada de Jatun Sacha. Considerado como Vulnerable hasta que los registros encuentren otras nuevas. No hay ejemplares de esta especie en los museos ecuatorianos. Aparte de la destrucción del hábitat, hay amenazas específicas no conocidas.
Magnolia neillii fue descrita por (Lozano) Govaerts y publicado en World Checklist and Bibliography of Magnoliaceae 71. 1996.[2]
Magnolia neillii es una especie de árbol perteneciente a la familia Magnoliaceae. Es un endemismo de Ecuador. Su hábitat natural son los bosques húmedos de tierras bajas subtropicales o tropicales.
Magnolia neillii est une espèce d'arbres de la famille des Magnoliacées.
Cette espèce est présente en Colombie et en Équateur. Elle pousse dans la forêt tropicale humide[2].
Magnolia neillii est une espèce d'arbres de la famille des Magnoliacées.
Magnolia neillii[1] este o specie de plante din genul Magnolia, familia Magnoliaceae. A fost descrisă pentru prima dată de Gustavo Lozano-Contreras, și a primit numele actual de la Rafaël Herman Anna Govaerts.[2][3] Conform Catalogue of Life specia Magnolia neillii nu are subspecii cunoscute.[2]
Magnolia neillii este o specie de plante din genul Magnolia, familia Magnoliaceae. A fost descrisă pentru prima dată de Gustavo Lozano-Contreras, și a primit numele actual de la Rafaël Herman Anna Govaerts. Conform Catalogue of Life specia Magnolia neillii nu are subspecii cunoscute.
Magnolia neillii là một loài thực vật có hoa trong họ Magnoliaceae. Loài này được (Lozano) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.[1] Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
Magnolia neillii là một loài thực vật có hoa trong họ Magnoliaceae. Loài này được (Lozano) Govaerts mô tả khoa học đầu tiên năm 1996. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.