Coprinellus deliquescens is the type species of mushrooms in its genus and belongs to the family Psathyrellaceae. It was first described as Agaricus deliquescens in 1790 by French mycologist Bulliard before being transferred to the genus Coprinellus in 1879 by Petter Karsten.[1]
Coprinellus deliquescens is the type species of mushrooms in its genus and belongs to the family Psathyrellaceae. It was first described as Agaricus deliquescens in 1790 by French mycologist Bulliard before being transferred to the genus Coprinellus in 1879 by Petter Karsten.
Coprinellus deliquescens es una especie de hongo en la familia Psathyrellaceae. Fue descrita por primera vez como Agaricus deliquescens en 1790 por el micólogo francés Bulliard, posteriormente en 1970 fue transferida al género Coprinellus por Petter Karsten.[1]
Coprinellus deliquescens es una especie de hongo en la familia Psathyrellaceae. Fue descrita por primera vez como Agaricus deliquescens en 1790 por el micólogo francés Bulliard, posteriormente en 1970 fue transferida al género Coprinellus por Petter Karsten.
Coprinellus deliquescens je grzib[3], co go nojprzōd ôpisoł Pierre Bulliard (v. 1742–1793), a terŏźnõ nazwã doł mu Petter Adolf Karsten 1879. Coprinellus deliquescens nŏleży do zorty Coprinellus i familije Psathyrellaceae.[4][5] Żŏdne podgatōnki niy sōm wymianowane we Catalogue of Life.[4]
Coprinellus deliquescens je grzib, co go nojprzōd ôpisoł Pierre Bulliard (v. 1742–1793), a terŏźnõ nazwã doł mu Petter Adolf Karsten 1879. Coprinellus deliquescens nŏleży do zorty Coprinellus i familije Psathyrellaceae. Żŏdne podgatōnki niy sōm wymianowane we Catalogue of Life.
Coprinellus deliquescens là một loài nấm trong họ Psathyrellaceae. Nó được miêu tả đầu tiên là Agaricus deliquescens năm 1790 bởi nhà nấm học Pháp Bulliard trước khi được xếp vào chi Coprinellus năm 1879 by Petter Karsten.[1]
Coprinellus deliquescens là một loài nấm trong họ Psathyrellaceae. Nó được miêu tả đầu tiên là Agaricus deliquescens năm 1790 bởi nhà nấm học Pháp Bulliard trước khi được xếp vào chi Coprinellus năm 1879 by Petter Karsten.