Calamagrostis nardifolia is a species of grass native to the southern Andes.[2]
Calamagrostis nardifolia grows up to 15 centimetres (5.9 in) high, and bears a panicle of flowers, 1–5 cm (0.4–2.0 in) by 0.8–1.0 cm (0.3–0.4 in). Each spikelet is 5.0–6.8 millimetres (0.20–0.27 in) long and contains a single fertile floret.[3]
Calamagrostis nardifolia is one of the fodder species preferred by vicuñas during the wet season.[4]
Agrostis nardifolia é uma espécie de gramínea do gênero Agrostis, pertencente à família Poaceae.[1]
Calamagrostis nardifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Griseb.) Hack. ex Stuck. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.[1]
Calamagrostis nardifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Griseb.) Hack. ex Stuck. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.