Anestia ombrophanes, the clouded footman, is a moth of the subfamily Arctiinae. The species was first described by Edward Meyrick in 1886.[1][2] It is known from the Australian Capital Territory, New South Wales, Queensland, Western Australia, Victoria and South Australia.
The wingspan is about 20 mm. Adult males have black and white forewings and plain pale yellow hindwings. Females are wingless.[3]
The larvae feed on lichens. They are grey and black, with orange spots on the sides and yellow speckles on the back and underside. There are two pale yellow lines running along the back. Pupation takes place in a sparse cocoon made of silk and larval hairs which is attached to a tree or wall.
Anestia ombrophanes, the clouded footman, is a moth of the subfamily Arctiinae. The species was first described by Edward Meyrick in 1886. It is known from the Australian Capital Territory, New South Wales, Queensland, Western Australia, Victoria and South Australia.
The wingspan is about 20 mm. Adult males have black and white forewings and plain pale yellow hindwings. Females are wingless.
The larvae feed on lichens. They are grey and black, with orange spots on the sides and yellow speckles on the back and underside. There are two pale yellow lines running along the back. Pupation takes place in a sparse cocoon made of silk and larval hairs which is attached to a tree or wall.
Anestia ombrophanes est une espèce de lépidoptères (papillons) de la famille des Erebidae et de la sous-famille des Arctiinae.
La femelle adulte est dépourvue d'ailes[1]. La chenille se nourrit de lichens.
Anestia ombrophanes est une espèce de lépidoptères (papillons) de la famille des Erebidae et de la sous-famille des Arctiinae.
On la trouve en Australie.
La femelle adulte est dépourvue d'ailes. La chenille se nourrit de lichens.
Anestia ombrophanes là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở the Lãnh thổ Thủ đô Úc, New South Wales, Queensland, Tây Úc và Victoria.
Sải cánh dài khoảng 20 mm. Con đực trưởng thành có cánh trước màu đen và trắng còn cánh sau màu vàng nhạt đều. Con cái không có cánh.[2] Ấu trùng ăn địa y. Chúng có màu xám và đen với các đốm màu cam ở các phía.
Anestia ombrophanes là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở the Lãnh thổ Thủ đô Úc, New South Wales, Queensland, Tây Úc và Victoria.
Sải cánh dài khoảng 20 mm. Con đực trưởng thành có cánh trước màu đen và trắng còn cánh sau màu vàng nhạt đều. Con cái không có cánh. Ấu trùng ăn địa y. Chúng có màu xám và đen với các đốm màu cam ở các phía.