Chaetodontoplus niger Chaetodontoplus generoko animalia da. Arrainen barruko Pomacanthidae familian sailkatzen da.
Chaetodontoplus niger Chaetodontoplus generoko animalia da. Arrainen barruko Pomacanthidae familian sailkatzen da.
Chaetodontoplus niger is een straalvinnige vissensoort uit de familie van engel- of keizersvissen (Pomacanthidae).[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1966 door Chan.
De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009.[1]
Bronnen, noten en/of referentiesChaetodontoplus niger, thường được gọi là cá thần tiên đen, là một loài cá biển thuộc chi Chaetodontoplus trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966.
C. niger chỉ được tìm thấy tại bãi Macclesfield (phía bắc quần đảo Hoàng Sa), ngoài khơi các quận phía nam đảo Honshu và quần đảo Ryukyu (Nhật Bản). Chúng thường sống xung quanh bãi đá ngầm và các rạn san hô, ở độ sâu khoảng 20 - 80 m, nhưng thường sống phổ biến ở độ sâu hơn 60 m. Cá con thường sống gần bờ[1][2].
C. niger được cho là một trong những loài cá thần tiên quý hiếm vì chúng rất khó để bắt gặp[1][3]. Đây có lẽ là loài quý hiếm nhất của chi Chaetodontoplus, cùng với loài họ hàng Chaetodontoplus ballinae[4].
C. niger trưởng thành dài đến 25 cm. Toàn thân của C. niger là một màu đen tuyền, ngoại trừ phần vây đuôi có màu tươi và vây bụng có màu trắng khá nổi bật. Vây đuôi có một dải đen nằm ở rìa ngoài. Cá con có hình dáng giống với cá trưởng thành[3][4].
Số ngạnh ở vây lưng: 13; Số vây tia mềm ở vây lưng: 17 - 19; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 17[2].
Thức ăn của C. niger có lẽ là rong tảo và bọt biển[3]. C. niger được cho là sống đơn lẻ hoặc thành cặp khi giao phối, có khi hợp thành những nhóm nhỏ[2]. C. niger chưa được đánh bắt để phục vụ cho ngành thương mại cá cảnh, nếu có thì giá thành của chúng sẽ khá cao[1].
Chaetodontoplus niger, thường được gọi là cá thần tiên đen, là một loài cá biển thuộc chi Chaetodontoplus trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966.
本魚分布於日本海域。
水深70至81公尺。
本魚體卵圓形。吻圓鈍。眼間隔圓凸。口小;兩頜齒呈細刷毛狀。體被小鱗,體為一致的黑色,腹鰭微白色,尾鰭黃色具黑色邊緣,背鰭硬棘13枚;背鰭軟條17至19枚;臀鰭硬棘3枚;臀鰭軟條17枚。
本魚棲息於岩礁區。
為觀賞性魚類。