dcsimg

Diagnostic Description ( anglais )

fourni par Fishbase
Description: Characterized by having entirely dark brown to blackish color; anterior lateral-line scales 22-34; depth of body 28.1-33.0 % of SL (Ref. 90102).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Roxanne Rei Valdestamon
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Morphology ( anglais )

fourni par Fishbase
Dorsal spines (total): 3; Dorsal soft rays (total): 28 - 31; Analspines: 3; Analsoft rays: 16 - 18
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Roxanne Rei Valdestamon
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Trophic Strategy ( anglais )

fourni par Fishbase
Occurs inshore (Ref. 7300). Found in or near holes or among corals. (Ref. 9710, 58534). Mimics the angelfish Centropyge nox (Ref. 9710).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Auda Kareen Ortañez
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Biology ( anglais )

fourni par Fishbase
Occurs inshore (Ref. 7300). Found in or near holes or among corals. Mimics the angelfish Centropyge nox (Ref. 9710). Also found in coral and rocky reefs on slopes and drop-offs, usually solitary (Ref 90102).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Pascualita Sa-a
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Manonichthys paranox ( basque )

fourni par wikipedia EU

Manonichthys paranox Manonichthys generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Manonichthys paranox FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Manonichthys paranox: Brief Summary ( basque )

fourni par wikipedia EU

Manonichthys paranox Manonichthys generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Manonichthys paranox ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Vissen

Manonichthys paranox is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de dwergzeebaarzen (Pseudochromidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1976 door Lubbock & Goldman.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Manonichthys paranox. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 02 2013 version. N.p.: FishBase, 2013.
Geplaatst op:
27-02-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Manonichthys paranox ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Manonichthys paranox, thường được gọi là cá đạm bì bóng đêm, là một loài cá biển thuộc chi Manonichthys trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976.

Trong tiếng Hy Lạp, manon nghĩa là "bọt biển", còn ichthys nghĩa là "cá", ám chỉ tập tính sống trong bọt biển của loài này[1]. Cái tên của loài này bắt nguồn từ tên của Centropyge nox, một loài cá thần tiên cũng có màu đen như nó[2].

Phân bố và môi trường sống

M. paranox được phân bố ở phía tây Thái Bình Dương, và được tìm thấy ở Việt Nam, Papua New Guinea, quần đảo Solomon và bắc Úc. M. paranox thường sống xung quanh những khu vực có nhiều rạn san hô và những hốc đá ngầm ven bờ, ở độ sâu khoảng 18 – 40 m[1].

Mô tả

M. paranox trưởng thành dài khoảng 8 – 9 cm. Toàn thân của M. paranox có duy nhất một màu đen tuyền với mống mắt màu đỏ sẫm. Vây bụng cũng có màu đỏ ở phía trước[2].

Số ngạnh ở vây lưng: 3; Số vây tia mềm ở vây lưng: 28 - 31; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 16 - 18; Số đốt sống: 26[1].

Thức ăn của M. paranox có lẽ là rong tảo và các sinh vật phù du. Chúng thường sống đơn độc hoặc theo cặp vào mùa sinh sản. Được quan sát là ưa sống xung quanh loài bọt biển[1].

Liên kết ngoài

Master of mimesis: Manonichthys paranox, The Midnight Dottyback, Reefs.com

Chú thích

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Manonichthys paranox: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Manonichthys paranox, thường được gọi là cá đạm bì bóng đêm, là một loài cá biển thuộc chi Manonichthys trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976.

Trong tiếng Hy Lạp, manon nghĩa là "bọt biển", còn ichthys nghĩa là "cá", ám chỉ tập tính sống trong bọt biển của loài này. Cái tên của loài này bắt nguồn từ tên của Centropyge nox, một loài cá thần tiên cũng có màu đen như nó.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

奇寬鮗 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科
二名法 Manonichthys paranox
Lubbock & Goldman,1976年

奇寬鮗,為輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的一,分布於西太平洋澳洲所羅門群島海域,深度18-40公尺,為熱帶海水魚,體長可達8.6公分,棲息在珊瑚礁區的縫隙,會擬態黑刺尻魚(Centropyge nox),生活習性不明。

參考文獻

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

奇寬鮗: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

奇寬鮗,為輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的一,分布於西太平洋澳洲所羅門群島海域,深度18-40公尺,為熱帶海水魚,體長可達8.6公分,棲息在珊瑚礁區的縫隙,會擬態黑刺尻魚(Centropyge nox),生活習性不明。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑