dcsimg

Diagnostic Description ( anglais )

fourni par Fishbase
This species is distinguished by the following set of characters: D III,29-31; A III,18-20; 41-47 scales in lateral series; anterior lateral-line scales 29-36; two bright blue to turquoise stripes on head with conspicuous black pigmentation around upper laterosensory pores; colour of body and fins generally dark grey to black (Ref. 88695).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Frédéric Busson
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Morphology ( anglais )

fourni par Fishbase
Dorsal spines (total): 3; Dorsal soft rays (total): 29 - 31; Analspines: 3; Analsoft rays: 18 - 20
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Frédéric Busson
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Trophic Strategy ( anglais )

fourni par Fishbase
This species is collected mainly from coral dominated communities including those by Millepora, Acropora and Porites; also in a mixed soft and hard coral community on large rock boulders. Other visiual records were done in areas dominated by Galaxea, and encrusting and massive Agariciidae, Pectiniidae and Musside, and at the few fringing reef sites. The species was also sighted on relict reef or spur and groove with mixed macroalgae and hard coral communities, and on mixed macroalgae and/or sparse hard coral communities on rock platform (Ref. 88695).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Estelita Emily Capuli
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Biology ( anglais )

fourni par Fishbase
This species is collected mainly from coral dominated communities including those by Millepora, Acropora and Porites; also in a mixed soft and hard coral community on large rock boulders. Other visiual records were done in areas dominated by Galaxea, and encrusting and massive Agariciidae, Pectiniidae and Musside, and at the few fringing reef sites. The species was also sighted on relict reef or spur and groove with mixed macroalgae and hard coral communities, and on mixed macroalgae and/or sparse hard coral communities on rock platform (Ref. 88695).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Frédéric Busson
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Pseudochromis socotraensis ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Pseudochromis socotraensis, the Socotra dottyback, is a species of ray-finned fish from the Indian Ocean around the Socotra Archipelago, which is a member of the family Pseudochromidae.[1] This species reaches a length of 3.5 cm (1.4 in). [2]

References

  1. ^ Gill, A.C. and U. Zajonz, 2011. Pseudochromine and pseudoplesiopine dottyback fishes from the Socotra Archipelago, Indian Ocean, with descriptions of two new species of Pseudochromis Rüppell (Perciformes: Pseudochromidae). Zootaxa 3106:1-23.
  2. ^ Froese, Rainer; Pauly, Daniel (eds.) (2015). "Pseudochromis socotraensis" in FishBase. February 2015 version.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Pseudochromis socotraensis: Brief Summary ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Pseudochromis socotraensis, the Socotra dottyback, is a species of ray-finned fish from the Indian Ocean around the Socotra Archipelago, which is a member of the family Pseudochromidae. This species reaches a length of 3.5 cm (1.4 in).

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Pseudochromis socotraensis ( basque )

fourni par wikipedia EU

Pseudochromis socotraensis Pseudochromis generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Pseudochromis socotraensis FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Pseudochromis socotraensis: Brief Summary ( basque )

fourni par wikipedia EU

Pseudochromis socotraensis Pseudochromis generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Pseudochromis socotraensis ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Vissen

Pseudochromis socotraensis is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de dwergzeebaarzen (Pseudochromidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 2011 door Gill & Zajonz.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Pseudochromis socotraensis. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 02 2013 version. N.p.: FishBase, 2013.
Geplaatst op:
27-02-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Pseudochromis socotraensis ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Pseudochromis socotraensis, thường được gọi là cá đạm bì Socotra, là một loài cá biển thuộc chi Pseudochromis trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011.

Cái tên socotraensis được đặt theo vùng phân bố địa lý đã biết của loài này, quần đảo Socotra[1].

Phân bố và môi trường sống

P. socotraensis phân bố ở phía tây Ấn Độ Dương, là loài đặc hữu của quần đảo Socotra, cụ thể là ở đảo Abd al-Kuri ở phía bắc quần đảo. trải dài về phía đông đến thành phố Karachi, Pakistan. P. socotraensis thường sống xung quanh những khu vực có nhiều rạn san hô (xen kẽ san hô cứng và mềm) hoặc những mỏm đá ngầm ở độ sâu khoảng 3 – 29 m[1].

Mô tả

P. socotraensis trưởng thành dài khoảng 3,5 cm. Đầu và thân của P. socotraensis có màu nâu xám tới màu xám sẫm. Có hai sọc màu xanh lam sáng đến màu ngọc lam ở trên đầu kéo dài đến hết lưng. Nắp mang có đốm màu xanh lam viền đen. Cuống đuôi bo tròn[1].

Số ngạnh ở vây lưng: 3; Số vây tia mềm ở vây lưng: 29 - 31; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 18 - 20; Số vây tia mềm ở vây ngực: 17 - 19[1].

Thức ăn của P. socotraensis có lẽ là rong tảo và các sinh vật phù du nhỏ. Thường sống đơn độc hoặc thành đôi vào mùa sinh sản. Loài này ưa sống trong những rạn san hô thuộc các chi Millepora, AcroporaPorites[1].

Tham khảo

Gill, A.C. & Zajonz, U. (2011): Pseudochromine and pseudoplesiopine dottyback fishes from the Socotra Archipelago, Indian Ocean, with descriptions of two new species of Pseudochromis Rüppell (Perciformes: Pseudochromidae). Zootaxa, 3106: 1–23

Chú thích

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Pseudochromis socotraensis: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Pseudochromis socotraensis, thường được gọi là cá đạm bì Socotra, là một loài cá biển thuộc chi Pseudochromis trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011.

Cái tên socotraensis được đặt theo vùng phân bố địa lý đã biết của loài này, quần đảo Socotra.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

華美擬雀鯛 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科
二名法 Pseudochromis socotraensis
Gill & Zajonz,2011年

華美擬雀鯛,為鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的其中一,為熱帶海水魚,分布於西印度洋葉門Abd al-Kuri島海域,深度3-29公尺,本魚體延長,體深灰色至黑色,頭部具有2條寶藍色條紋,背鰭硬棘3枚;背鰭軟條29-31枚,體長可達3.5公分,棲息在珊瑚礁區,生活習性不明。

參考文獻

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

華美擬雀鯛: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

華美擬雀鯛,為鱸形目鱸亞目擬雀鯛科的其中一,為熱帶海水魚,分布於西印度洋葉門Abd al-Kuri島海域,深度3-29公尺,本魚體延長,體深灰色至黑色,頭部具有2條寶藍色條紋,背鰭硬棘3枚;背鰭軟條29-31枚,體長可達3.5公分,棲息在珊瑚礁區,生活習性不明。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑