dcsimg

Trophic Strategy ( anglais )

fourni par Fishbase
Found inshore (Ref. 75154).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Pascualita Sa-a
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Morphology ( anglais )

fourni par Fishbase
Dorsal spines (total): 3; Dorsal soft rays (total): 21 - 23; Analspines: 3; Analsoft rays: 12 - 14
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Cristina V. Garilao
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Life Cycle ( anglais )

fourni par Fishbase
Bi-directional sex change has been confirmed for this species (Ref. 103751).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Susan M. Luna
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Diagnostic Description ( anglais )

fourni par Fishbase
Females sexually dichromatic dottyback are uniformly grey, sometimes becoming yellowish or reddish on the tail (Ref. 37816).Description: Characterized by bluish color of male with extensive yellow area from lower head to pectoral fin, yellow stripe along lateral line, several thin, light blue bars on lower side; female bluish grey to reddish brown, base of yellow tail with red patch; anterior lateral line scales 23-31; predorsal scales 11-19; depth of body 24.9-27.3 % of SL (Ref. 90102).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Cristina V. Garilao
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Biology ( anglais )

fourni par Fishbase
A common but secretive species (Ref. 9710, 48635) found in holes and crevices of exposed outer reef flats and reef margins. Occurs in pairs and feeds on small crabs, isopods, and copepods (Ref. 1602). Usually most abundant in high current or surge areas. Frequently enters the aquarium fish trade and has been bred in captivity (Ref. 37748). Sometimes solitary (Ref 90102).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Estelita Emily Capuli
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Importance ( anglais )

fourni par Fishbase
aquarium: commercial
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Estelita Emily Capuli
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

分布 ( anglais )

fourni par The Fish Database of Taiwan
分布於印度-太平洋之熱帶及亞熱帶海域,西起馬爾地夫,東至斐濟,北至日本南部,南至澳洲。台灣南部、綠島及蘭嶼海域均有。
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
臺灣魚類資料庫
auteur
臺灣魚類資料庫

利用 ( anglais )

fourni par The Fish Database of Taiwan
體色豔麗,十分動人,是深受水族人士喜歡的魚類,唯應注意同一水族箱內同種會有激烈打鬥的現象。
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
臺灣魚類資料庫
auteur
臺灣魚類資料庫

描述 ( anglais )

fourni par The Fish Database of Taiwan
體細長而側扁;頭呈鈍圓形。吻短。眼大。口中大;上下頜齒數列,部分為犬齒;鋤骨及腭骨均具齒。體被小櫛鱗,主鰓蓋骨具鱗;側線斷成二段,鱗孔數分別為24-31 + 6-11。鰓蓋有鱗,背鰭及臀鰭基底有鱗片。背鰭具硬棘III,軟條22;臀鰭長約背鰭之一半,具硬棘III,軟條13;胸鰭鈍圓形;腹鰭具I硬棘及5軟條,其中第3根最長;尾鰭圓形。雄魚體呈紫藍色,頭部及身體前軀幹下方為黃棕色;體側有8-9條藍色橫紋及1條由鰓蓋後方向體背延伸的黃縱紋;背鰭、臀鰭及尾鰭紫藍色;胸鰭、腹鰭為鮮黃色;尾鰭上下緣淡色。幼魚及雌魚體一致呈灰褐色至暗褐色,唯腹部有暗紅色的色澤出現;背鰭及尾鰭淡黃至透明。
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
臺灣魚類資料庫
auteur
臺灣魚類資料庫

棲地 ( anglais )

fourni par The Fish Database of Taiwan
主要棲息於潮池、岩礁地區及珊瑚礁區,但因生性十分害羞,平常大都躲入礁岩洞穴中,若不仔細的觀察就不容易發現。以浮游動物及小型的甲殼類生物為主要食物,屬肉食性魚類。有強烈地域性行為,若有其他魚種侵入地盤,會啄咬侵入者直到入侵生物離開。一般來說,雄魚體型比雌魚體型大而且強壯。
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
臺灣魚類資料庫
auteur
臺灣魚類資料庫

Pseudochromis cyanotaenia ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Pseudochromis cyanotaenia, the surge dottyback or blue-barred dottyback, is a species of ray-finned fish from the Western Pacific which is classified in the family Pseudochromidae. It occasionally makes its way into the aquarium trade. It grows to a length of 6 cm.[1]

References

  1. ^ Froese, Rainer; Pauly, Daniel (eds.) (2008). "Pseudochromis cyanotaenia" in FishBase. December 2008 version.
Wikimedia Commons has media related to Pseudochromis cyanotaenia.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Pseudochromis cyanotaenia: Brief Summary ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Pseudochromis cyanotaenia, the surge dottyback or blue-barred dottyback, is a species of ray-finned fish from the Western Pacific which is classified in the family Pseudochromidae. It occasionally makes its way into the aquarium trade. It grows to a length of 6 cm.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Pseudochromis cyanotaenia ( basque )

fourni par wikipedia EU

Pseudochromis cyanotaenia Pseudochromis generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Pseudochromis cyanotaenia FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Pseudochromis cyanotaenia: Brief Summary ( basque )

fourni par wikipedia EU

Pseudochromis cyanotaenia Pseudochromis generoko animalia da. Arrainen barruko Pseudochromidae familian sailkatzen da.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Pseudochromis cyanotaenia ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Vissen

Pseudochromis cyanotaenia is een straalvinnige vissensoort uit de familie van dwergzeebaarzen (Pseudochromidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1857 door Bleeker.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Pseudochromis cyanotaenia. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 10 2011 version. N.p.: FishBase, 2011.
Geplaatst op:
22-10-2011
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Pseudochromis cyanotaenia ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Pseudochromis cyanotaenia, thường được gọi là cá đạm bì sọc xanh, là một loài cá biển thuộc chi Pseudochromis trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857.

Phân bố và môi trường sống

P. cyanotaenia khá phổ biến ở khắp vùng biển nhiệt đới phía tây Thái Bình Dương, từ bờ biển phía đông bán đảo Mã Lai trải dài về phía đông tới Kiribati; phía bắc tới Hồng Kông, quần đảo Ryukyu và tỉnh Kagoshima, Nhật Bản; phía nam đến bang Tây Úc. Loài này có mặt ở vùng biển Việt Nam[1][2].

P. cyanotaenia thường sống xung quanh các rạn san hô hoặc trong những khe nứt của đá ngầm, trong các hồ thủy triều ở độ sâu lên đến 30 m[1][2].

Mô tả

P. cyanotaenia trưởng thành dài khoảng 6 cm. P. cyanotaenia là loài dị hình giới tính. Cá đực có màu xanh tím ngoại trừ phần ngực và bụng có màu vàng; 2 bên đầu có màu vàng và một đường sọc vàng mỏng gần sát vây lưng. Cá mái có màu nâu với vây đuôi màu đỏ viền vàng. P. cyanotaenia từng bị nhầm lẫn với loài Pseudochromis tapeinosoma; cá đực của P. cyanotaeniaP. tapeinosoma có màu sắc được sắp xếp ngược nhau[3][4].

P. cyanotaenia là một loài có thể thay đổi giới tính và hầu hết cá con đều mang màu sắc của cá mái[1][2].

Số ngạnh ở vây lưng: 3; Số vây tia mềm ở vây lưng: 23 - 27; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 12 - 14; Số vây tia mềm ở vây ngực: 18 - 19; Số vây tia mềm ở vây bụng: 5[2][3].

Thức ăn của P. cyanotaenia là các loài giáp xác nhỏ. Chúng thường sống theo cặp, đôi khi được nhìn thấy đơn lẻ[1][2].

P. cyanotaenia thường được đánh bắt để phục vụ cho ngành thương mại cá cảnh[1][2].

Chú thích

  1. ^ a ă â b c “Pseudochromis cyanotaenia”. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a ă â b c d “Pseudochromis cyanotaenia (Bleeker, 1857)”. Fishbase.
  3. ^ a ă John E. Randall, Gerald R. Allen, Roger C. Steene (1997), Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea, Nhà xuất bản University of Hawaii Press, tr.127 ISBN 9780824818951
  4. ^ Gerald R. Allen (2009), Field Guide to Marine Fishes of Tropical Australia, Nhà xuất bản Western Australian Museum, tr.94 ISBN 9781920843892
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Pseudochromis cyanotaenia: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Pseudochromis cyanotaenia, thường được gọi là cá đạm bì sọc xanh, là một loài cá biển thuộc chi Pseudochromis trong họ Cá đuôi gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

蓝带拟雀鲷 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科
二名法 Pseudochromis cyanotaenia
(Bleeker, 1857)[1]

蓝带拟雀鲷学名Pseudochromis cyanotaenia)为輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目拟雀鲷科拟雀鲷属鱼类,俗名蓝带准雀鲷。為熱帶海水魚,分布于印度西太平洋以及台湾南部、馬來半島澳洲、東至萬那杜等,深度0-30公尺,本魚體延長,雄魚頭部及體前半部下側為黃棕色,其餘為紫藍色;雌魚體色為灰褐色至深褐色,腹部暗紅色,背鰭硬棘3枚、背鰭軟條21-23枚、臀鰭硬棘3枚、臀鰭軟條12-14枚,體長可達6.2公分。棲息在有遮蔽物、海流快速的珊瑚礁區,通常成對出現,以甲殼類等為食,具有強烈的地域性,可做為觀賞魚。该物种的模式产地在Kajeli、摩鹿加群岛。[1]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 中国科学院动物研究所. 蓝带拟雀鲷. 《中国动物物种编目数据库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-04-16]. (原始内容存档于2016-03-05).
 src= 维基物种中的分类信息:蓝带拟雀鲷 小作品圖示这是一篇與鱸形目相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

蓝带拟雀鲷: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

蓝带拟雀鲷(学名:Pseudochromis cyanotaenia)为輻鰭魚綱鱸形目鱸亞目拟雀鲷科拟雀鲷属鱼类,俗名蓝带准雀鲷。為熱帶海水魚,分布于印度西太平洋以及台湾南部、馬來半島澳洲、東至萬那杜等,深度0-30公尺,本魚體延長,雄魚頭部及體前半部下側為黃棕色,其餘為紫藍色;雌魚體色為灰褐色至深褐色,腹部暗紅色,背鰭硬棘3枚、背鰭軟條21-23枚、臀鰭硬棘3枚、臀鰭軟條12-14枚,體長可達6.2公分。棲息在有遮蔽物、海流快速的珊瑚礁區,通常成對出現,以甲殼類等為食,具有強烈的地域性,可做為觀賞魚。该物种的模式产地在Kajeli、摩鹿加群岛。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑