dcsimg

Diagnostic Description ( anglais )

fourni par Fishbase
Belly with 21 or 22 keeled scutes from isthmus to anus. Lower gill rakers with the serrae even or becoming clumped in some specimens. Pectoral filament long, reaching to base of 15th to 39th anal fin ray. Anal fin with upper caudal lobe truncated, shorter than lower. Pectoral fins hyaline, but dark in fishes over 13.6 cm SL.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Diseases and Parasites ( anglais )

fourni par Fishbase
Acanthogyrus Infestation 3. Parasitic infestations (protozoa, worms, etc.)
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Allan Palacio
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Life Cycle ( anglais )

fourni par Fishbase
Has an extended breeding season, possibly throughout the year.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Migration ( anglais )

fourni par Fishbase
Amphidromous. Refers to fishes that regularly migrate between freshwater and the sea (in both directions), but not for the purpose of breeding, as in anadromous and catadromous species. Sub-division of diadromous. Migrations should be cyclical and predictable and cover more than 100 km.Characteristic elements in amphidromy are: reproduction in fresh water, passage to sea by newly hatched larvae, a period of feeding and growing at sea usually a few months long, return to fresh water of well-grown juveniles, a further period of feeding and growing in fresh water, followed by reproduction there (Ref. 82692).
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Morphology ( anglais )

fourni par Fishbase
Dorsal spines (total): 0; Analspines: 0; Analsoft rays: 66 - 78
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Trophic Strategy ( anglais )

fourni par Fishbase
Presumably tolerating some salinity.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Biology ( anglais )

fourni par Fishbase
A riverine species, but also found in estuaries and presumably tolerating some salinity. Adults feed mainly on mysids and small prawns (reduced feeding during breeding), juveniles mainly on copepods. Possibly breeds throughout the year, with peaks in October and November (Hooghly at Barrackpore) or March-May (Ganges at Allahabad). Its large size makes it an attractive foodfish.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Importance ( anglais )

fourni par Fishbase
fisheries: minor commercial
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Setipinna phasa ( basque )

fourni par wikipedia EU

Setipinna phasa Setipinna generoko animalia da. Arrainen barruko Engraulidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Setipinna phasa FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Setipinna phasa: Brief Summary ( basque )

fourni par wikipedia EU

Setipinna phasa Setipinna generoko animalia da. Arrainen barruko Engraulidae familian sailkatzen da.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Setipinna phasa ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Vissen

Setipinna phasa is een straalvinnige vis uit de familie van de ansjovissen (Engraulidae) en behoort derhalve tot de orde van haringachtigen (Clupeiformes). De vis kan een lengte bereiken van 40 cm.

Leefomgeving

De soort komt voor in zoet en brak water. De vis prefereert een subtropisch klimaat. Het verspreidingsgebied beperkt zich tot Azië.

Relatie tot de mens

Setipinna phasa is voor de visserij van beperkt commercieel belang. In de hengelsport wordt er weinig op de vis gejaagd.

Externe link

Bronnen, noten en/of referenties
  • Froese, R., D. Pauly. en redactie. 2005. FishBase. Elektronische publicatie. www.fishbase.org, versie 06/2005.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Setipinna phasa: Brief Summary ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Setipinna phasa is een straalvinnige vis uit de familie van de ansjovissen (Engraulidae) en behoort derhalve tot de orde van haringachtigen (Clupeiformes). De vis kan een lengte bereiken van 40 cm.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Setipinna phasa ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Setipinna phasa là một loài cá trong họ Engraulidae.[3]

Phân bố

Setipinna phasa được ghi nhận có tại Ấn Độ (trong hệ thống sông Hằng, từ Diamond Harbour trên sông Hooghly tới khu vực Allahabad trên sông Hằng và có thể còn xa hơn; cũng như trong các con sông và cửa sông trong bang Odisha), và trong lưu vực sông Brahmaputra. Có thể có tại Bangladesh, Myanmar (mặc dù đã từng có sự nhầm lẫn với các loài khác trong chi Setipinna có ở Myanmar)[2][4]Nepal (B.R. Jha, trao đổi cá nhân 2010). Năm 2013 nó cũng được đưa vào Danh lục cá Việt Nam,[5] nhưng điều này có thể dựa trên nhận dạng sai, do không phù hợp về địa sinh học.

Đặc điểm

Là loài cá sông, nhưng cũng tìm thấy ở cửa sông và có lẽ chịu được độ mặn nhất định. Cá trưởng thành chủ yếu ăn các loại tôm túi (Mysida) và tôm pan đan nhỏ (Dendrobranchiata) và chúng giảm ăn uống trong thời kỳ sinh sản. Cá nhỏ chủ yếu ăn động vật chân kiếm (Copepoda).[2]

Chiều dài tối đa 40 cm.[6] Có mùa sinh sản trải dài, có lẽ là quanh năm, nhưng thời kỳ đỉnh cao là tháng 10 - tháng 11 (sông Hooghly tại Barrackpur) hoặc tháng 3 - tháng 5 (sông Hằng tại Allahabad).[2]

Ngư nghiệp

Kích thước lớn của nó làm cho nó trở thành món cá hấp dẫn. Loài cá này là sản phẩm chính trong nghề đánh bắt thủ công tại cửa sông Hooghy từ tháng 11 đến tháng 3/tháng 4, là thành phần chi phối trong đánh bắt cá thuộc chi Setipinna vào khoảng tháng 1. Nó cũng được đánh bắt đáng kể tại Allahabad, bang Uttar Pradesh.[2]

Nguy cơ

Sự suy giảm chất lượng môi trường sống trong phần hạ lưu các hệ thống sông, như lắng bùn và suy thoái môi trường sống nói chung, cũng như suy giảm trong thành công sinh sản là các nguy cơ chính đối với loài cá này.[1]

Chú thích

  1. ^ a ă Pal M. (2010). Setipinna phasa. The IUCN Red List of Threatened Species (IUCN): e.T166447A6210817. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T166447A6210817.en.
  2. ^ a ă â b c Thông tin "Setipinna phasa" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
  3. ^ Bisby F. A., Roskov Y. R., Orrell T. M., Nicolson D., Paglinawan L. E., Bailly N., Kirk P. M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (chủ biên) (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ Kapoor D., R. Dayal & A. G. Ponniah, 2002. Fish biodiversity of India. National Bureau of Fish Genetic Resources. Lucknow, Uttar Pradesh, Ấn Độ. 775 trang.
  5. ^ Lê Thị Thu Thảo & Võ Văn Quang, 2013. Danh sách các loài thuộc bộ Cá trích Clupeiformes ở vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển 13(4): 335-341. ISSN 18593097. doi:10.15625/1859-3097/13/4/3541
  6. ^ Whitehead P. J. P., G. J. Nelson & T. Wongratana (1988). FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (Suborder Clupeoidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings. Part 2 - Engraulididae., FAO Fish. Synop. 125(7/2):305-579.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Setipinna phasa: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Setipinna phasa là một loài cá trong họ Engraulidae.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

恆河黃鯽 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

恆河黃鯽学名Setipinna phasa)為輻鰭魚綱鲱形目鳀科的其中一,分布於亞洲印度孟加拉恆河緬甸的淡水流域,本魚體延長,腹部圓潤,胸鰭透明,鰭絲長,臀鰭鰭條66-78枚,體長可達40公分,棲息在河川、河口,能忍受鹽度變化,會進行迴游,屬肉食性,以橈腳類、小型甲殼類等為食,可作為食用魚。

參考文獻

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

恆河黃鯽: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

恆河黃鯽(学名:Setipinna phasa)為輻鰭魚綱鲱形目鳀科的其中一,分布於亞洲印度孟加拉恆河緬甸的淡水流域,本魚體延長,腹部圓潤,胸鰭透明,鰭絲長,臀鰭鰭條66-78枚,體長可達40公分,棲息在河川、河口,能忍受鹽度變化,會進行迴游,屬肉食性,以橈腳類、小型甲殼類等為食,可作為食用魚。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑