dcsimg

Diagnostic Description ( anglais )

fourni par Fishbase
Body compressed, head very short, belly with 17 to 23 plus 9 to 11 = 27 to 32 scutes from isthmus to anus. Mouth strongly oblique, lower jaw projecting beyond the tip of the snout. Its very low gill raker count and the characteristic shape of its head and jaws distinguishes it from all other species of Setipinna.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Morphology ( anglais )

fourni par Fishbase
Dorsal spines (total): 0; Analspines: 0; Analsoft rays: 59 - 64
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Biology ( anglais )

fourni par Fishbase
A marine or estuarine species, but perhaps also ascending into freshwater. More data needed. Apparently a highly esteemed foodfish at the Rokan River mouth, Sumatra and presumably so in similar localities elsewhere in Indonesia, Malaysia and Sarawak.
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Importance ( anglais )

fourni par Fishbase
fisheries: commercial
licence
cc-by-nc
droit d’auteur
FishBase
Recorder
Crispina B. Binohlan
original
visiter la source
site partenaire
Fishbase

Setipinna breviceps ( basque )

fourni par wikipedia EU

Setipinna breviceps Setipinna generoko animalia da. Arrainen barruko Engraulidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Setipinna breviceps FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Setipinna breviceps: Brief Summary ( basque )

fourni par wikipedia EU

Setipinna breviceps Setipinna generoko animalia da. Arrainen barruko Engraulidae familian sailkatzen da.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EU

Setipinna breviceps ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Vissen

Setipinna breviceps is een straalvinnige vissensoort uit de familie van ansjovissen (Engraulidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1849 door Cantor.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Setipinna breviceps. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 10 2011 version. N.p.: FishBase, 2011.
Geplaatst op:
22-10-2011
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Setipinna breviceps ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Cá lẹp huyết[3] hay cá lẹp vàng[4] (danh pháp khoa học: Setipinna breviceps) là một loài cá trong họ Engraulidae.[5]

Đặc điểm

Miệng xiên mạnh, hàm dưới nhô vượt quá chóp mõm. Số lượng lược mang rất thấp cũng như đặc trưng hình dáng đầu và hàm của nó giúp phân biệt nó với tất cả các loài khác của chi Setipinna.[2]

Phân bố

Loài cá nước mặn/nước lợ này sinh sống trong khu vực Tây Trung Thái Bình Dương: Các cửa sông tại Sumatra, Kalimantan và Sarawak, có thể có ở Java.[2][6] Có báo cáo vê sự hiện diện tại Ấn Độ,[7] Bangladesh và Myanmar,[8] tuy nhiên điều này cần được kiểm chứng.[1] Năm 2013 nó cũng được đưa vào Danh lục cá Việt Nam,[9] nhưng điều này có thể dựa trên nhận dạng sai.[1]

Setipinna breviceps là loài cá cửa sông và duyên hải, nhưng có thể ngược dòng vào vùng nước ngọt.[10] Loài này cũng xuất hiện trong các cửa sông khu vực rừng ngập mặn.[7][11][12] Chiều dài tối đa ghi nhận là 24 cm.[6] Nó là loại cá thực phẩm được đánh giá cao trong phạm vi phân bổ của nó.[10]

Chú thích

  1. ^ a ă â Di Dario, F. (2017). Setipinna breviceps. The IUCN Red List of Threatened Species (IUCN): e.T75155644A75155653. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T75155644A75155653.en.
  2. ^ a ă â Thông tin "Setipinna melanochir" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
  3. ^ Nghia N. V., 2005. Fishes of Viet Nam. Unpublished compilation of Nguyen Viet Nghia.
  4. ^ Khoa T. T. & T. T. T. Huong, 1993. Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ, tr. 3-8.
  5. ^ Bisby F. A., Roskov Y. R., Orrell T. M., Nicolson D., Paglinawan L. E., Bailly N., Kirk P. M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (chủ biên) (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ a ă Whitehead P. J. P., Nelson G. J. & Wongratana T. 1988. FAO species catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (Suborder Clupeoidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings. Part 2 - Engraulididae. FAO Fisheries Synopsis 125(7/2): 305-579.
  7. ^ a ă Raha A. K., Zaman S., Sengupta K., Bhattacharyya S. B., Raha S., Banerjee K. & Mitra A. 2013. Climate change and sustainable livelihood programme: a case study from Indian Sundarbans. Journal of Ecology 107: 335-348.
  8. ^ Kapoor D., R. Dayal & A.G. Ponniah, 2002. Fish biodiversity of India. National Bureau of Fish Genetic Resources Lucknow, India.775 p.
  9. ^ Lê Thị Thu Thảo & Võ Văn Quang, 2013. Danh sách các loài thuộc bộ Cá trích Clupeiformes ở vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển 13(4): 335-341. ISSN 18593097. doi:10.15625/1859-3097/13/4/3541
  10. ^ a ă Wongratana T., Munroe T. A. & Nizinski M. 1999. Engraulidae. Trong: Carpenter K. E. & Niem V. H. (chủ biên), The living marine resources of the western central Pacific. Volume 3 Batoid fishes, chimaeras and bony fishes part 1 (Elopidae to Linophrynidae), pp. 1698-1753. FAO, Rome.
  11. ^ Singh A. K., Ansari A., Kumar D., Sarkar U.K. 2012. Status, Biodiversity and Distribution of Mangroves in India: An Overview. Uttar Pradhesh State Biodiversity Board, Uttar Pradhesh.
  12. ^ Puteri D., Sitorus H. & Muhtadi A. 2017. Fish Diversity at mangrove ecosystem of Jaring Halus Village in Langkat Regency, North Sumatera. Jurnal Ilmu-Ilmu Perairan, Pesisir dan Perikanan.

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Setipinna breviceps: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Cá lẹp huyết hay cá lẹp vàng (danh pháp khoa học: Setipinna breviceps) là một loài cá trong họ Engraulidae.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

小頭黃鯽 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

小頭黃鯽学名Setipinna breviceps)為輻鰭魚綱鲱形目鳀科的其中一,分布於中西太平洋區的印尼蘇門答臘婆羅洲海域,本魚頭短,背部略微隆起,下頷較長,口斜,臀鰭長,延伸至尾柄,臀鰭軟條59-64,體長可達24公分,棲息在沿海、河口,會進行洄游,可作為食用魚。

參考文獻

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

小頭黃鯽: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

小頭黃鯽(学名:Setipinna breviceps)為輻鰭魚綱鲱形目鳀科的其中一,分布於中西太平洋區的印尼蘇門答臘婆羅洲海域,本魚頭短,背部略微隆起,下頷較長,口斜,臀鰭長,延伸至尾柄,臀鰭軟條59-64,體長可達24公分,棲息在沿海、河口,會進行洄游,可作為食用魚。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑