Inachus dorsettensis, commonly known as the scorpion spider crab, is a species of crab generally found on loose substrates (stony bottoms to mud) from 6 metres (20 ft) depth down to about 100 m (330 ft).[1] It is found along the east coast of the Atlantic Ocean from Norway to South Africa, and also in the Mediterranean Sea.[1]
They are usually seen covered with sponge which they apply themselves. The carapace of a fully grown male is roughly 30 millimetres (1.2 in) long and slightly narrower than it is long.[1] I. dorsettensis resembles the closely related species Inachus phalangium, but has more prominent spines on the carapace.[1] They molt, with the intermolting period being shorter the warmer the water they reside in is.[2]
Inachus dorsettensis, commonly known as the scorpion spider crab, is a species of crab generally found on loose substrates (stony bottoms to mud) from 6 metres (20 ft) depth down to about 100 m (330 ft). It is found along the east coast of the Atlantic Ocean from Norway to South Africa, and also in the Mediterranean Sea.
La araña escorpión de mar (Inachus dorsettensis) es una especie de crustáceo decápodo de la familia Inachidae.[1]
El caparazón mide 3,5 cm como máximo y frecuentemente se encuentra cubierto por esponjas o hidroides.[2] Presenta un dorso muy espinoso.[3] El rostro es corto y la zona ventral tiene 4 pequeñas protuberancias anteriores.[3] Su coloración es pardo rojiza en el dorso, mostrando los machos los quelípedos de color rosa o violeta.[2]
Es una especie marina, propia del Atlántico nororiental, desde Noruega hasta el Sahara Occidental, así como del mar Mediterráneo.[2] Frecuente sobre colonias profundas de algas, de entre 10 a 40 m, menos común sobre fondos sedimentarios de hasta más de 100 m.[3]
La araña escorpión de mar (Inachus dorsettensis) es una especie de crustáceo decápodo de la familia Inachidae.
Inachus dorsettensis Brachyura azpiordenako krustazeo dekapodoa da, Inachidae familiakoa.[1] Ipar-ekialdeko Ozeano Atlantiko osoko kostaldeetan eta Mediterraneokoetan bizi da.
Inachus dorsettensis Brachyura azpiordenako krustazeo dekapodoa da, Inachidae familiakoa. Ipar-ekialdeko Ozeano Atlantiko osoko kostaldeetan eta Mediterraneokoetan bizi da.
De gestekelde sponspootkrab (Inachus dorsettensis) is een krab uit de familie Inachidae (vroeger ondergedeeld bij de Majidae), die niet zeldzaam is op enige afstand voor de Nederlandse en Belgische kust.
De gestekelde sponspootkrab heeft een peervormig, driehoekig carapax, waarvan de grootste breedte maximaal 30 mm bedraagt. Ze bezit gesteelde ogen die terugklapbaar zijn. De rugzijde van de carapax bezit stompe stekels op de afgelijnde gastricale, cardiacale en branchiale regionen. Het gehele lichaam, poten incluis, is bovendien bedekt met korte, rechte en haakvormige setae. De gestekelde sponspootkrab is meestal grijsgeel tot grijsbruin. De voorste rand van het rugschild bezit een kort tweetandig rostrum. De schaarpoten zijn vrij kort en breder dan de slanke pereopoden. Ze camoufleren zich actief met poliepen, sponzen en ander dierlijk en plantaardig materiaal.[2]
De gestekelde sponspootkrab komt voor op gemengde bodems met stenen, grind of zand, vaak in de nabijheid van zeeanemonen, vanaf de getijdenzone tot op 100 m diepte. Het is een Oost-Atlantische soort die gevonden wordt van het noorden van Noorwegen, tot in Noord-Afrikaanse kustwateren en in Zuid-Afrika.[3]
Ze eten voornamelijk hydroïdpoliepen, borstelwormen, kleine kreeftachtigen, weekdieren, slangsterren, mosdiertjes en zee-egels en in mindere mate algen.
De gestekelde sponspootkrab (Inachus dorsettensis) is een krab uit de familie Inachidae (vroeger ondergedeeld bij de Majidae), die niet zeldzaam is op enige afstand voor de Nederlandse en Belgische kust.
Inachus dorsettensis (Pennant, 1777) é uma espécie de crustáceo decápode da família Inachidae[1] pertencente ao grupo dos caranguejos-aranha (Majoidea), com distribuição natural nas costas atlântica e mediterrânica da Europa e do norte de África.
A carapaça mede 3,5 cm de comprimento máximo e está frequentemente recoberta por esponjas ou hidroides.[2] Apresenta um dorso muito espinhoso,[3] o rostro curto e a zona ventral com quatro pequenas protuberâncias anteriores.[3] A coloração corporal é cinza-avermelhada no dorso, com os machos a apresentarem quelípodos de coloração rosa ou violeta.[2]
A espécie é marinha, com distribuição natural nas águas costeiras do Atlântico nordeste, desde a Noruega ao Sahara Ocidental, e do Mar Mediterrâneo.[2] Ocorre preferencialmente sobre colónias profundas de algas, a profundidades entre 10 a 40 m, sendo menos comum sobre fundos sedimentares até aos 100 m de profundidade.[3]
Inachus dorsettensis (Pennant, 1777) é uma espécie de crustáceo decápode da família Inachidae pertencente ao grupo dos caranguejos-aranha (Majoidea), com distribuição natural nas costas atlântica e mediterrânica da Europa e do norte de África.
Inachus dorsettensis hay Cua nhện bọ cạp là một loài cua thuộc họ Inachidae. Bên ngoài cơ thể chúng phủ đầy bọt biển. Chúng thường được tìm thấy trên bề mặt đáy nhão (đáy đá và bùn) từ độ sâu 6 m (20 ft) đến khoảng 100 m (330 ft)[1]. Nó được tìm thấy dọc theo bờ biển phía đông của Đại Tây Dương từ Nauy tới Nam Phi, và cũng trong vùng biển Địa Trung Hải[1].
Chúng thường có bọt biển phủ bên ngoài. Mai của một con đực trưởng thành hoàn toàn dài khoảng 30 mm (1.2 in) dài và bề ngang hẹp hơn một chút so với bề dài. I. dorsettensis giống như các loàiInachus phalangium liên quan chặt chẽ, nhưng có gai nổi bật hơn trên mai[1].
Inachus dorsettensis hay Cua nhện bọ cạp là một loài cua thuộc họ Inachidae. Bên ngoài cơ thể chúng phủ đầy bọt biển. Chúng thường được tìm thấy trên bề mặt đáy nhão (đáy đá và bùn) từ độ sâu 6 m (20 ft) đến khoảng 100 m (330 ft). Nó được tìm thấy dọc theo bờ biển phía đông của Đại Tây Dương từ Nauy tới Nam Phi, và cũng trong vùng biển Địa Trung Hải.