dcsimg

Lutraria rhynchaena ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Lutraria rhynchaena is een tweekleppigensoort uit de familie van de Mactridae.[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1844 door Jonas.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. Bouchet, P.; Huber, M. (2012). Lutraria rhynchaena Jonas, 1844. Geraadpleegd via: World Register of Marine Species op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=216442
Geplaatst op:
09-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Ốc vòi voi ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Ốc vòi voi (Danh pháp khoa học: Lutraria rhynchaena)[1] là một loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Mactridae trong bộ Veneroida. Chúng còn được gọi là tu hài hay con thụt thò, đây là loài ốc có giá trị kinh tế. Một số loài thân mềm cũng có hình dạng giống với ốc vòi voi như Panopea generosa, Mya arenaria.[2]

Môi trường sống

Ốc vòi voi sống trong nước mặn. Trong môi trường tự nhiên, ốc vòi voi sống rải rác trên các trương cát ngầm và thềm cát có san hô ở vùng biển ấm. Chúng có thể thích nghi với môi trường nước trong với độ mặn ổn định, có thủy triều lên xuống hay ở các vùng bãi bùn cửa sông nước lợ. Đây là loài nhuyễn thể sống lâu và lớn nhất trong hang cát[3] và là loài thủy sản có giá trị kinh tế cao[4]

Đặc điểm

châu Á ốc có vỏ chừng 10cm, vòi cụt ngóc, cùng là loài nhuyễn thế hai mảnh vỏ sống trong môi trường nước mặn nhưng so với ốc vòi voi Canada thì ốc vòi voi ở Việt Nam lại nhỏ hơn nhiều so với ốc vòi voi Canada (có kích thước từ 15–20 cm, trọng lượng trung bình từ 1– 2 kg). Nhiều con có vòi dài tới 1-2m, trọng lượng thường gặp độ 1,5-2,5kg nhưng cá biệt có con nặng tới 4–5 kg. Mỗi cá thể phát triển dài 12cm, nặng 200g.

Vỏ giống trai ngậm ngọc, thịt dày đặc hơn hẳn sò huyết, mát ngọt tương tự bào ngư. Ốc nhỏ nhất cũng độ 1,5 kg/con, vỏ ngoài màu trắng ngà, hai vỏ khép hờ. Nhô ra giữa hai lớp vỏ là chiếc xúc tu dài, to hình trụ, nhìn không khác nào một chiếc vòi voi thực thụ…[5] Ốc vòi voi sinh sản dưới cát vào mùa xuân, sinh trưởng nhanh trong điều kiện môi trường tự nhiên hay môi trường nuôi tốt[6] Loài ốc này tuy to nhưng rất hiền bởi suốt đời chỉ ẩn mình một chỗ dưới lớp cát sâu trong lòng đại dương để sinh trưởng.

Công dụng

Bài chi tiết: Nuôi tu hài
 src=
Món ốc vòi voi tại Đài Loan

Chúng có giá trị dinh dưỡng cao cùng hương vị đặc biệt và có tác dụng tốt đối với sức khỏe phái nam[3] và là loài thủy sản có giá trị kinh tế cao[4]Việt Nam, trước đó ốc vòi voi chỉ có trong môi trường tự nhiên, là một đặc sản quý hiếm. Hiện nay, nó đã được nuôi thành thương phẩm và ngành nuôi ốc vòi voi đang mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngư dân. Tại các vùng biển của Việt Nam như Hải Phòng, Quảng Ninh, đầm Nha Phu (Khánh Hòa)… cũng có loại ốc này nhưng kích thước nhỏ hơn nhiều lần so với ốc vòi voi được nhập khẩu.[5].

Tham khảo

  1. ^ Thái Thanh Bình, Đinh Quang Thuấn, Trần Thị Trang (tháng 11 năm 2015). “Phân loại tu hài (Lutraria sp) ở Việt Nam bằng trình tự ADN vùng gien 16S”. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2): 107–113.
  2. ^ Nguyễn Đình Trung, Ngô Anh Tuấn, Lê Thành Cường. “Hiện trạng môi trường nước vùng nuôi tu hài tập trung tại huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh” (PDF).
  3. ^ a ă “Món ăn bổ dưỡng chế biến từ tu hài - VnExpress Đời sống”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ a ă “Kiên Giang thử nghiệm nuôi tu hài”. Người Lao động. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ a ă “Ốc vòi voi và... 2 lần giật mình”. 24h.com.vn. 21 tháng 1 năm 2010. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Ăn ốc vòi voi có bổ dương?”. Báo điện tử Dân Trí. 20 tháng 6 năm 2009. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Ốc vòi voi: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Ốc vòi voi (Danh pháp khoa học: Lutraria rhynchaena) là một loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Mactridae trong bộ Veneroida. Chúng còn được gọi là tu hài hay con thụt thò, đây là loài ốc có giá trị kinh tế. Một số loài thân mềm cũng có hình dạng giống với ốc vòi voi như Panopea generosa, Mya arenaria.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

弓獭蛤 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科
二名法 Lutraria rhynchaena
Jonas, 1844

弓獭蛤(学名:Lutraria rhynchaena,亦作Lutraria arcuata),又名曲水獭马珂蛤澳大利亞獭蛤Lutraria australis)及菲律宾獭蛤Lutraria philippinarum),是帘蛤目马珂蛤科獭蛤属的一种[4][5][1][3]

型態特徵

外殼質薄,大型,略成腎形[5]。殼長約8公分[5]。殼皮褐色,殼內面白色,套線彎入深[5]

分佈

主要分佈於南中國海福建平潭東山海南島新盈港三亞新村廣東西部沿岸、廣西北部灣等地)[4][6]台湾本島及澎湖列島[5][7][8][9]澳大利亞[4]菲律賓[4]中国大陆[5][4],常栖息在潮间带潮下带至30米及浅海泥沙海底[5][4]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 Tran, Bastien. Lutraria philippinarum Reeve. World Register of Marine Species. [2017-01-24].
  2. ^ Beu, A.G. Marine Mollusca of oxygen isotope stages of the last 2 million years in New Zealand. Part 2. Biostratigraphically useful and new Pliocene to recent bivalves.. Journal of the Royal Society of New Zealand. 2006, 36 (4): 151–338 (英语).
  3. ^ 3.0 3.1 Huber, Markus. Compendium of bivalves. A full-color guide to 3,300 of the world’s marine bivalves. A status on Bivalvia after 250 years of research.. Hackenheim: ConchBooks. 2010: 901 pp., 1 CD–ROM. (英语).
  4. ^ 4.0 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 国际贝库:菲律宾獭蛤. 台湾贝类资料库. [2009-08-11].
  5. ^ 5.0 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 国际贝库:弓獭蛤. 台湾贝类资料库. [2009-08-11].
  6. ^ 莊啟謙. 中國近海蛤蜊科的研究(手稿). 1992 (中文(繁體)‎).
  7. ^ 巫文隆; 李彥錚. 作伙去撿螺仔-台灣常見貝類彩色圖誌. 2005 (中文(繁體)‎).
  8. ^ 巫文隆. The List of Taiwan Bivalve Fauna [台灣雙殼軟體動物目錄]. 台灣省立博物館英文刊 (Quarterly Journal of the Taiwan Museum). 1980, 33 (1&2): 55–208 (中文(繁體)‎).
  9. ^ 賴景陽; 歐陽盛芝. 澎湖群島的貝類調查報告. 台灣省立博物館年刊. 1996, 39: 315–386 (中文(繁體)‎).

外部連結

 src= 维基共享资源中相关的多媒体资源:Lutraria rhynchaena
 title=
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

弓獭蛤: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

弓獭蛤(学名:Lutraria rhynchaena,亦作Lutraria arcuata),又名曲水獭马珂蛤、澳大利亞獭蛤(Lutraria australis)及菲律宾獭蛤(Lutraria philippinarum),是帘蛤目马珂蛤科獭蛤属的一种。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑