Papilio isidorus is a butterfly of the family Papilionidae (swallowtails). The species was first described by Henry Doubleday in 1846. It is found in Central and South America.
Forewing on the under surface either without white cell spot, or the spot small, not extending transversely across the cell. Hindwing posteriorly shorter than in P. chiansiades, the tail short, narrow: the last submarginal spot more distal than the large spot placed before it. The harpe of the male not dentate. [1]
The wingspan is about 80 mm.
The larvae feed on Citrus and Zanthoxylum species.
Papilio isidorus is a butterfly of the family Papilionidae (swallowtails). The species was first described by Henry Doubleday in 1846. It is found in Central and South America.
Papilio isidorus est une espèce de lépidoptères (papillons) de la famille des Papilionidae. Cette espèce est présente en Amérique centrale et dans les Andes.
L'espèce Papilio isidorus a été décrite pour la première fois en 1846 par l'entomologiste Edward Doubleday dans la revue Annals and magazine of natural history.
Papilio isidorus est une espèce de lépidoptères (papillons) de la famille des Papilionidae. Cette espèce est présente en Amérique centrale et dans les Andes.
Papilio isidorus is een vlinder uit de familie van de pages (Papilionidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1846 door Edward Doubleday.
Bronnen, noten en/of referentiesPapilio isidorus là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ. Sải cánh dài khoảng 80 mm. Ấu trùng ăn các loài Citrus và Zanthoxylum.
Papilio isidorus là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ. Sải cánh dài khoảng 80 mm. Ấu trùng ăn các loài Citrus và Zanthoxylum.