Aethriamanta aethra is a species of dragonfly in the family Libellulidae. It is native to Cambodia, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand, and Vietnam. It lives in marshy habitat, such as swamps, mangroves, and ponds.[1]
Aethriamanta aethra is a species of dragonfly in the family Libellulidae. It is native to Cambodia, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand, and Vietnam. It lives in marshy habitat, such as swamps, mangroves, and ponds.
Aethriamanta aethra is een libellensoort uit de familie van de korenbouten (Libellulidae), onderorde echte libellen (Anisoptera).[1]
De wetenschappelijke naam Aethriamanta aethra is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1912 door Ris.
Bronnen, noten en/of referentiesAethriamanta aethra – gatunek ważki z rodzaju Aethriamanta należącego do rodziny ważkowatych.
Aethriamanta aethra – gatunek ważki z rodzaju Aethriamanta należącego do rodziny ważkowatych.
Chuồn chuồn tràm (danh pháp hai phần: Aethriamanta aethra là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó được tìm thấy ở Thái Lan, Singapore, Malaysia. Loài này đã được phát hiện tại vườn quốc gia U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam vào tháng 4 năm 2011.[2] Kiểu màu sắc của con đực và con cái khác nhau. Con đực trưởng thành có màu tím than xen kẽ với màu đen, còn con cái có màu vàng rơm với các mảng đen mặt lưng, các đốt bụng. Con đực chưa trưởng thành có màu vàng nhạt trước khi chuyển thành dạng tím than sẫm.
Chuồn chuồn tràm (danh pháp hai phần: Aethriamanta aethra là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó được tìm thấy ở Thái Lan, Singapore, Malaysia. Loài này đã được phát hiện tại vườn quốc gia U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam vào tháng 4 năm 2011. Kiểu màu sắc của con đực và con cái khác nhau. Con đực trưởng thành có màu tím than xen kẽ với màu đen, còn con cái có màu vàng rơm với các mảng đen mặt lưng, các đốt bụng. Con đực chưa trưởng thành có màu vàng nhạt trước khi chuyển thành dạng tím than sẫm.