dcsimg

Macrobrachium nipponense ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Macrobrachium nipponense is a species of freshwater shrimp found in Asia that was first described in 1849.[1]

References

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Macrobrachium nipponense: Brief Summary ( anglais )

fourni par wikipedia EN

Macrobrachium nipponense is a species of freshwater shrimp found in Asia that was first described in 1849.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia authors and editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia EN

Macrobrachium nipponense ( néerlandais ; flamand )

fourni par wikipedia NL

Macrobrachium nipponense is een garnalensoort uit de familie van de Palaemonidae.[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1849 door De Haan.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Macrobrachium nipponense op de IUCN Red List of Threatened Species.
  2. Fransen, C. (2012). Macrobrachium nipponense (De Haan, 1849 [in De Haan, 1833-1850]). Geraadpleegd via: World Register of Marine Species op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=587405
Geplaatst op:
22-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia NL

Tôm càng sông ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Tôm càng sông hay còn gọi là tôm chà (Danh pháp khoa học: Macrobrachium nipponensis) là một loài tôm nước ngọt trong họ Palaemonidae, chúng thuộc chi tôm càng nước ngọt (cùng tôm riu hay tép riu, tôm càng xanh). Chúng là một loài phổ biến ở các con sông ở Việt Nam.

Đặc điểm

Mô tả

Tôm có hình dáng tương tự như tôm càng xanh nhưng kích cỡ bé hơn, màu sắc cơ thể và đôi càng thường có màu vàng hoặc sẫm. Khi nhỏ, tôm càng sông và tôm riu cùng cỡ vẫn phân biệt được, vì tôm càng sông cơ thể dài và chân bò phát triển hơn. Chúng thành thục và sinh sản sau 5 - 6 tháng, cơ thể dài 5 – 9 cm, trọng lượng 10 - 15 gam/con (80 - 100 con/kg), con đực có 2 càng phát triển và kích thước lớn hơn con cái.

Tập tính

Tôm phân bố hầu hết ở các ao hồ nước ngọt và nước lợ có độ muối thấp. Tôm thường kiếm ăn ban đêm ở tầng đáy, thức ăn là nguyên sinh động vật, giun, giáp xác nhỏ, ấu trùng, côn trùng, mảnh vụn thức ăn, mùn bã hữu cơ. Khi kiếm mồi, chúng có tính tranh giành thức ăn cao và có thể ăn thịt lẫn nhau khi đói.

Tôm giao vĩ và sinh sản tự nhiên suốt mùa hè tại miền Bắc và sinh sản quanh năm ở miền Nam. Tôm cái sinh sản mỗi lần 1.600 - 2.000 trứng, khoảng cách giữa 2 lần đẻ 15 - 20 ngày. Khi tôm đẻ xong, trứng được giữ ở chân bơi dưới bụng, nở thành ấu trùng sau 10 - 15 ngày, sau đó ấu trùng rời mẹ, sống độc lập và phát triển qua các lần lột xác.

Giá trị

Tôm càng sông là loài bản địa có khả năng thích nghi cao với môi trường. Khi nuôi, tôm càng sông lớn nhanh, ít bệnh tật; có thể thả giống một lần thu hoạch quanh năm. Giá trị thực phẩm. Chúng là một trong những loại thực phẩm phổ biến nhất ở Việt Nam, được bán quanh năm ở các chợ nông thôn cũng như thành thị dưới dạng tôm tươi, tôm khô. Thịt tôm mềm, thơm ngon, vị ngọt, tính lành và giàu canxi, có thể chế biến thành nhiều món ưa thích.

Chú thích

Tham khảo

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Tôm càng sông: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Tôm càng sông hay còn gọi là tôm chà (Danh pháp khoa học: Macrobrachium nipponensis) là một loài tôm nước ngọt trong họ Palaemonidae, chúng thuộc chi tôm càng nước ngọt (cùng tôm riu hay tép riu, tôm càng xanh). Chúng là một loài phổ biến ở các con sông ở Việt Nam.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

징거미새우 ( coréen )

fourni par wikipedia 한국어 위키백과

징거미새우(영어: Oriental River Prawn) 또는 징거미는 징거미새우속에 속한 종 중 하나이다. 중국, 일본, 한국, 베트남, 미얀마, 타이완, 이란에 서식한다.[1] 민물에 서식하며, 돌 틈이나 바위틈에서 발견할 수 있는데, 제2걷는다리가 집게처럼 발달한 것이 특징이다. 이 집게다리로 영역싸움을 하고 먹이를 사냥한다.

생태

인간과 징거미

한국 만화 은비 까비의 옛날 옛적에서는 <가재가 된 징거미>라는 소재의 만화영화를 방영하였고,[2] 경상도 지방에는 징거미를 소재로 한 유희요인 <징거미타령>이 있다.[3]

애완 동물로도 사육되며 사육시에는 새우보단 가재의 사육 방법을 따른다. 낚시미끼, 구이, 탕 등으로도 이용된다.[4]

같이 보기

외부 링크

각주

  1. Sammy De, Grave; Ahmad, Ghane (2006년 8월 1일). “The establishment of the Oriental River Prawn, Macrobrachium nipponense (de Haan, 1849) in Anzali Lagoon, Iran” (PDF). 《Aquatic Invasions》 1 (4).
  2. 신복례 (1993년 7월 19일). “어린이 좋은 비디오 보게하세요”. 《동아일보》. 21면. 2017년 1월 12일에 확인함.
  3. 국립민속박물관 한국민속문학사전(민요 편) - 징거미타령
  4. 두산백과 - 징거미새우
 title=
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia 작가 및 편집자