Wallago maculatus és una espècie de peix de la família dels silúrids i de l'ordre dels siluriformes.
És un peix d'aigua dolça i de clima tropical.[5]
Es troba a Sabah[7] (nord de Borneo, Malàisia).[5][8]
Wallago maculatus és una espècie de peix de la família dels silúrids i de l'ordre dels siluriformes.
Wallagonia maculatus is a species of catfish in the family Siluridae (the sheatfishes) endemic to Malaysia, where it is known only from Sabah in northern Borneo. This species grows up to a length of 100 centimetres (39 in) SL.[1][2]
Until osteological research validated the genus Wallagonia in 2014, W. maculatus was included in the genus Wallago.[3]
Wallagonia maculatus is a species of catfish in the family Siluridae (the sheatfishes) endemic to Malaysia, where it is known only from Sabah in northern Borneo. This species grows up to a length of 100 centimetres (39 in) SL.
Until osteological research validated the genus Wallagonia in 2014, W. maculatus was included in the genus Wallago.
Wallago maculatus es una especie de peces de la familia Siluridae en el orden de los Siluriformes.
• Los machos pueden llegar alcanzar los 100 cm de longitud total.[1][2]
Es un pez de agua dulce y de clima tropical.
Se encuentra en Sabah norte de Borneo, Malasia ).
Wallago maculatus is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de echte meervallen (Siluridae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1959 door Inger & Chin.
Bronnen, noten en/of referentiesWallagonia maculatus là một loài cá catfish thuộc họ Siluridae (the sheatfishes) có nguồn gốc ở Malaysia, chỉ có ở Sabah, miền bắc Borneo. Loài này phát triển lên đến độ dài 100 cm (39 inch) SL. [1][2]
Cho đến khi nghiên cứu về xương đã xác nhận chi Wallagonia vào năm 2014, W. maculatus đã được đưa vào chi Wallago.[3]
Wallagonia maculatus là một loài cá catfish thuộc họ Siluridae (the sheatfishes) có nguồn gốc ở Malaysia, chỉ có ở Sabah, miền bắc Borneo. Loài này phát triển lên đến độ dài 100 cm (39 inch) SL.
Cho đến khi nghiên cứu về xương đã xác nhận chi Wallagonia vào năm 2014, W. maculatus đã được đưa vào chi Wallago.