dcsimg

Vasticardium flavum ( flaami )

tarjonnut wikipedia NL

Vasticardium flavum is een tweekleppigensoort uit de familie van de Cardiidae.[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1758 door Linnaeus.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. ter Poorten, J. (2012). Vasticardium flavum (Linnaeus, 1758). Geraadpleegd via: World Register of Marine Species op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=381334
Geplaatst op:
09-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
Wikipedia-auteurs en -editors
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia NL

Sò mồng ( vietnam )

tarjonnut wikipedia VI
 src=
Sò dương

Sò mồng hay sò dương (Danh pháp khoa học: Vasticardium flavum)[1] là một động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong họ Cardiidae, chúng là một loại sò mang tên ngộ nghĩnh, hài hước nhưng ăn ngon.

Đặc điểm

Sò mồng có dạng như sò huyết, chỉ khác vỏ nhẵn, mỏng có màu nâu hồng, trung bình mỗi con to bằng khu chén. Đặc điểm của con sò mồng là thịt nhiều, có màu trắng hồng, dai chắc, vị thơm ngon ngọt. Hình dạng phần thịt sò vo tròn, không có chứa chất bẩn như các loại ốc, vẹm, điệp mà chỉ có thịt.

Khai thác

Sò mồng được ngư dân khai thác bằng cách lặn bắt dưới mặt đầm. Sau khi bắt được, con sò được ngâm trong nước mặn vài giờ để cho các chất nhầy, rong bùn nhả ra hết rồi có thể chế biến thành món. Với món nướng, gắp từng con sò bỏ lên lò than, bắt lửa, con sò co lại rồi tự động há nắp để lộ phần thịt. Nếu ăn sò phi hành, cũng làm đủ công đoạn như sò nướng nhưng đến lúc con sò vừa há nắp thì dùng dầu với hành đã phi sẵn với ít đậu phộng rang giã nhỏ chế lên trên phần thịt của con sò, món sò hấp sả là gọn và nhanh.

Chế biến

Chúng là loại sò có giá trị kinh tế cao, phân bố rộng khắp trên các vùng biển Việt Nam. Sò dương có hình dáng lớn, con trưởng thành có thể bằng nắm tay người lớn. Thịt sò dai giòn, đậm, có vị ngọt nên được nhiều người ưa thích. Sò dương/Sò mồng hay sò dương thường được chế biến bằng nhiều cách như nướng, hấp, nấu cháo. Tuy nhiên, phổ biến hơn cả là sò dương nướng mỡ hành[2][3][4].

Chú thích

  1. ^ “Kỹ thuật nuôi sò dương (sò mòng) thương phẩm”. Cổng thông tin điện tử thành phố Cam Ranh. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “năm món sò ngon khó cưỡng - VnExpress Du lịch”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ “Thơm "điếc mũi" với món sò dương nướng mỡ hành”. Afamily.vn. 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ 24h.com.vn (21 tháng 5 năm 2012). “Sò dương nướng mỡ hành thơm nức mũi”. 24h.com.vn. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thân mềm hai mảnh vỏ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
Wikipedia tác giả và biên tập viên
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia VI

Sò mồng: Brief Summary ( vietnam )

tarjonnut wikipedia VI
 src= Sò dương

Sò mồng hay sò dương (Danh pháp khoa học: Vasticardium flavum) là một động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong họ Cardiidae, chúng là một loại sò mang tên ngộ nghĩnh, hài hước nhưng ăn ngon.

lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
Wikipedia tác giả và biên tập viên
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia VI

黄边糙鸟蛤 ( kiina )

tarjonnut wikipedia 中文维基百科
二名法 Vasticardium flavum
(Linnaeus, 1758)

黄边糙鸟蛤学名Vasticardium flavum),又名黃邊鳥尾蛤,是帘蛤目鸟尾蛤科Vasticardium的一种。主要分布于中国大陆台湾,常栖息在浅海。[1]

参考文献

  1. ^ 国际贝库:黄边糙鸟蛤. 台湾贝类资料库. [2009-08-11].
 title=
lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
维基百科作者和编辑
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia 中文维基百科

黄边糙鸟蛤: Brief Summary ( kiina )

tarjonnut wikipedia 中文维基百科

黄边糙鸟蛤(学名:Vasticardium flavum),又名黃邊鳥尾蛤,是帘蛤目鸟尾蛤科Vasticardium的一种。主要分布于中国大陆台湾,常栖息在浅海。

lisenssi
cc-by-sa-3.0
tekijänoikeus
维基百科作者和编辑
alkuperäinen
käy lähteessä
kumppanisivusto
wikipedia 中文维基百科