Chrysogaster cemiteriorum is a European species of hoverfly[12] which can be found feeding on umbelliferous flowers wetlands and damp meadows.
For terms see Morphology of Diptera
Anterior lower part of mesopleuron (above and posterior to coxa) and hypopleuron covered with grey coating. Face in male very broad and the surstyli obtuse. A large Chrysogaster with a body length body of 6.0 to 8.0.mm.
See references for determination.[13][14][15][16]
The Palearctic. Scandinavia South to the Mediterranean basin; Ireland East through Europe (including the Alps) into European Russia, Siberia and the Russian Far East.[17][18]
Fen, valley bog and taiga.
Flies over and among fen and damp meadow vegetation from June to September. Flowers visited include white umbellifers and Sambucus ebulus.[19]
Chrysogaster cemiteriorum is a European species of hoverfly which can be found feeding on umbelliferous flowers wetlands and damp meadows.
Chrysogaster coemiteriorum es una especie de mosca sírfida que se puede encontrar alimentándose de flores umbelíferas, por ejemplo en prados húmedos. Se distribuyen por el paleártico.
Chrysogaster coemiteriorum es una especie de mosca sírfida que se puede encontrar alimentándose de flores umbelíferas, por ejemplo en prados húmedos. Se distribuyen por el paleártico.
Chrysogaster cemiteriorum is een vlieg uit de familie van de zweefvliegen (Syrphidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort werd als Musca cemiteriorum in 1758 gepubliceerd door Carl Linnaeus.[2]
Bronnen, noten en/of referentiesChrysogaster cemiteriorum là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Chrysogaster cemiteriorum phân bố ở vùng Cổ Bắc giới (Đan Mạch)[1][2]
Chrysogaster cemiteriorum là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Chrysogaster cemiteriorum phân bố ở vùng Cổ Bắc giới (Đan Mạch)