Gwas neidr o deulu'r Gomphidae (neu'r 'Gweision neidr tindrom') yw'r Gomphidia balii. Fel llawer o weision neidr, ei gynefin yw pyllau o ddŵr, llynnoedd, nentydd neu afonydd.
Gwas neidr o deulu'r Gomphidae (neu'r 'Gweision neidr tindrom') yw'r Gomphidia balii. Fel llawer o weision neidr, ei gynefin yw pyllau o ddŵr, llynnoedd, nentydd neu afonydd.
Gwas neidr o deulu'r Gomphidae (neu'r 'Gweision neidr tindrom') yw'r Gomphidia quarrei. Fel llawer o weision neidr, ei gynefin yw pyllau o ddŵr, llynnoedd, nentydd neu afonydd. Ei diriogaeth yw fforestydd [[Trofannau|trofannol ac isdrofannol yn Affrica.
Gwas neidr o deulu'r Gomphidae (neu'r 'Gweision neidr tindrom') yw'r Gomphidia quarrei. Fel llawer o weision neidr, ei gynefin yw pyllau o ddŵr, llynnoedd, nentydd neu afonydd. Ei diriogaeth yw fforestydd [[Trofannau|trofannol ac isdrofannol yn Affrica.
Gomphidia quarrei is a species of dragonfly in the family Gomphidae. It is found in Angola, Botswana, the Democratic Republic of the Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, South Africa, Tanzania, Zambia, and Zimbabwe. Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical dry shrubland, subtropical or tropical moist shrubland, and rivers.
Gomphidia quarrei is a species of dragonfly in the family Gomphidae. It is found in Angola, Botswana, the Democratic Republic of the Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, South Africa, Tanzania, Zambia, and Zimbabwe. Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical dry shrubland, subtropical or tropical moist shrubland, and rivers.
Gomphidia quarrei is een libellensoort uit de familie van de rombouten (Gomphidae), onderorde echte libellen (Anisoptera).[2]
De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009.[1]
De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1934 door Schouteden.
Bronnen, noten en/of referentiesGomphidia quarrei – gatunek ważki z rodzaju Gomphidia należącego do rodziny gadziogłówkowatych.
Imago lata od września do końca kwietnia. Długość ciała 51–52 mm. Rozpiętość skrzydeł 38–39 mm. Występuje na terenie Afryki.
Gomphidia quarrei – gatunek ważki z rodzaju Gomphidia należącego do rodziny gadziogłówkowatych.
Imago lata od września do końca kwietnia. Długość ciała 51–52 mm. Rozpiętość skrzydeł 38–39 mm. Występuje na terenie Afryki.
Gomphidia quarrei é uma espécie de libelinha da família Gomphidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Angola, Botswana, República Democrática do Congo, Quénia, Malawi, Moçambique, Namíbia, África do Sul, Tanzânia, Zâmbia e Zimbabwe.[1]
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, matagal árido tropical ou subtropical, matagal húmido tropical ou subtropical e rios.[1]
Gomphidia quarrei é uma espécie de libelinha da família Gomphidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Angola, Botswana, República Democrática do Congo, Quénia, Malawi, Moçambique, Namíbia, África do Sul, Tanzânia, Zâmbia e Zimbabwe.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, matagal árido tropical ou subtropical, matagal húmido tropical ou subtropical e rios.
Gomphidia quarrei là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Tanzania, Zambia, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừngs ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông ngòi.
Gomphidia quarrei là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Tanzania, Zambia, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừngs ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông ngòi.