Amolops ricketti és una espècie de granota que habita a la Xina i Vietnam i que està amenaçada d'extinció per la destrucció de l'hàbitat.[1]
Amolops ricketti és una espècie de granota que habita a la Xina i Vietnam i que està amenaçada d'extinció per la destrucció de l'hàbitat.
Amolops ricketti (Chinese sucker frog or South China torrent frog) is a species of frog in the family Ranidae that is found in southern and eastern China and northern and central montane Vietnam.[2]
George Albert Boulenger described Amolops ricketti based on two specimens collected by Irish ornithologist John D. La Touche in Guadun village in Wuyishan, Fujian, China. The specific name honours Mr. C. B. Rickett,[3] a British ornithologist active in China.[4]
Amolops ricketti is a small frog, males measuring about 56 mm (2.2 in) and females about 58 mm (2.3 in) in snout-vent length. Tadpoles are about 36 mm (1.4 in) in length.[5] Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical moist montane forests, and rivers. It is not considered threatened by the IUCN.[1]
Antimicrobial peptides that are candidates for developing novel anti-infection agents can be extracted from the skin secretions of Amolops ricketti.[6]
{{cite journal}}
: CS1 maint: multiple names: authors list (link) Amolops ricketti (Chinese sucker frog or South China torrent frog) is a species of frog in the family Ranidae that is found in southern and eastern China and northern and central montane Vietnam.
George Albert Boulenger described Amolops ricketti based on two specimens collected by Irish ornithologist John D. La Touche in Guadun village in Wuyishan, Fujian, China. The specific name honours Mr. C. B. Rickett, a British ornithologist active in China.
Amolops ricketti is a small frog, males measuring about 56 mm (2.2 in) and females about 58 mm (2.3 in) in snout-vent length. Tadpoles are about 36 mm (1.4 in) in length. Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical moist montane forests, and rivers. It is not considered threatened by the IUCN.
Antimicrobial peptides that are candidates for developing novel anti-infection agents can be extracted from the skin secretions of Amolops ricketti.
Amolops ricketti es una especie de anfibio anuro del género Amolops de la familia Ranidae. Originaria de China y Vietnam.
Amolops ricketti es una especie de anfibio anuro del género Amolops de la familia Ranidae. Originaria de China y Vietnam.
Amolops ricketti Amolops generoko animalia da. Anfibioen barruko Ranidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Amolops ricketti est une espèce d'amphibiens de la famille des Ranidae[1].
Cette espèce se rencontre entre 400 et 1 300 m d'altitude[1] :
Cette espèce est nommée en l'honneur de Charles Boughey Rickett (1851–1943)[2].
Amolops ricketti est une espèce d'amphibiens de la famille des Ranidae.
Amolops ricketti é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: China e Vietname.[2]
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude e rios.[2]
Está ameaçada por perda de habitat.[2]
Amolops ricketti é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: China e Vietname.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude e rios.
Está ameaçada por perda de habitat.
Amolops ricketti là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, và sông. Nó không được xem là bị đe dọa theo IUCN.
Phương tiện liên quan tới Amolops ricketti tại Wikimedia Commons
Amolops ricketti là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, và sông. Nó không được xem là bị đe dọa theo IUCN.
华南湍蛙(学名:Amolops ricketti)为蛙科湍蛙属的两栖动物。
湍蛙体长约5厘米;身体扁平,橄榄绿色背面,散布着大型暗黑色斑点;皮肤粗糙,背部密布着细小颗粒;趾末端均具有吸盘,趾间蹼发达,鼓膜不明显,具有锄齿骨,雄蛙没有声囊。
原以为是中国的特有物种,但是已经在越南北部多个国家公园发现[1]。在中国南部,分布于浙江、福建、江西、湖北、湖南、广东、广西、四川、云南、贵州等地,一般生活于山溪急流中及瀑布下的水中。其生存的海拔范围为400至1500米。该物种的模式产地在福建挂敦。[2]