dcsimg

Ocasatkovití ( Czech )

provided by wikipedia CZ

Ocasatkovití (Ascaphidae) je čeleď žab, která se vyskytuje pouze v Severní Americe. Dorůstají obvykle 2.5 až 5 cm do délky. Od všech ostatních žab se liší viditelným ocasem. Samice kladou vajíčka od května do září.

Pro svou anatomickou podobnost s rodem Leiopelma čeledě Leiopelmatidae (Leiopelmovití), zařazují někteří vědci tento rod (Ascaphus) do čeledě leiopelmovitých jako další rod.

Taxonomie

čeleď Ascaphidae

Odkazy

Externí odkazy

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia autoři a editory
original
visit source
partner site
wikipedia CZ

Ocasatkovití: Brief Summary ( Czech )

provided by wikipedia CZ

Ocasatkovití (Ascaphidae) je čeleď žab, která se vyskytuje pouze v Severní Americe. Dorůstají obvykle 2.5 až 5 cm do délky. Od všech ostatních žab se liší viditelným ocasem. Samice kladou vajíčka od května do září.

Pro svou anatomickou podobnost s rodem Leiopelma čeledě Leiopelmatidae (Leiopelmovití), zařazují někteří vědci tento rod (Ascaphus) do čeledě leiopelmovitých jako další rod.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia autoři a editory
original
visit source
partner site
wikipedia CZ

Staartkikkers ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Herpetologie

Staartkikkers[1] (Ascaphidae) zijn een familie van kikkers (Anura). De groep werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door G. J. Fejérváry in 1923.[2] Er zijn twee soorten die voorkomen in delen van oostelijk Noord-Amerika.[3]

Staartkikkers werden lange tijd gezien als vertegenwoordigers van de Nieuw-Zeelandse oerkikkers (Leiopelmatidae). Deze soorten komen echter voor aan de andere kant van de wereld in Nieuw-Zeeland. Hierdoor worden de staartkikkers tegenwoordig als een aparte familie van kikkers gezien.

Taxonomie

Geslacht Ascaphus

Bronvermelding

Referenties

  1. Grzimek, Bernhard, Het leven der dieren deel V: Vissen (II) en amfibieën, Kindler Verlag AG, 1971, Pagina 446. ISBN 90 274 8625 5.
  2. American Museum of Natural History, Ascaphidae.
  3. Amphibia Web, Ascaphidae.

Bronnen

  • (en) - American Museum of Natural History - Ascaphidae - Website Geconsulteerd 25 maart 2016
  • (en) - Amphibiaweb - Ascaphidae - Website
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Staartkikkers: Brief Summary ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Staartkikkers (Ascaphidae) zijn een familie van kikkers (Anura). De groep werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door G. J. Fejérváry in 1923. Er zijn twee soorten die voorkomen in delen van oostelijk Noord-Amerika.

Staartkikkers werden lange tijd gezien als vertegenwoordigers van de Nieuw-Zeelandse oerkikkers (Leiopelmatidae). Deze soorten komen echter voor aan de andere kant van de wereld in Nieuw-Zeeland. Hierdoor worden de staartkikkers tegenwoordig als een aparte familie van kikkers gezien.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Ascaphidae ( Portuguese )

provided by wikipedia PT

Ascaphidae é uma família de anfíbios da ordem Anura.

É caracterizada por possuir uma cauda, na verdade uma extensão da cloaca do macho.

Esta família contém dois géneros, um deles extinto.

 title=
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Autores e editores de Wikipedia
original
visit source
partner site
wikipedia PT

Họ Ếch đuôi ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Ếch đuôi (danh pháp khoa học: Ascaphidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài.[1] Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng các loài thuộc chi Leiopelma để lập ra họ Leiopelmatidae nghĩa rộng (sensu lato).

Phân bố

Miền tây nam Canada và duyên hải tây bắc Hoa Kỳ tới miền bắc California; tây Montana và bắc Idaho tới đông bắc Oregon và tây nam Washington, Hoa Kỳ.

Phân loại học

Họ Ascaphidae khi được công nhận chỉ bao gồm 1 chi như sau:

Phát sinh chủng loài

Ủng hộ chia tách hai họ

Savage (1973)[2] công nhận Ascaphidae cho riêng chi Ascaphus, chỉ để lại Leiopelma trong họ Leiopelmatidae.

Green và Cannatella (1993)[3] hay Ford và Cannatella (1993)[4] đã thảo luận các lý do cho việc tách nhóm này khỏi Leiopelma.

Bossuyt và Roelants (2009)[5], mở rộng trên cơ sở phân tích phát sinh chủng loài ếch nhái năm 2007 của họ đã gợi ý rằng trên cơ sở thời gian rẽ nhánh thì LeiopelmatidaeAscaphidae nên được coi là các họ tách biệt, có lẽ đã rẽ nhánh ra khỏi nhau trong kỷ Trias (251-200 Ma).

Pyron và Wiens (2011)[6] trong nghiên cứu của họ về các trình tự Genbank, xác nhận vị trí của Ascaphus như là đơn vị phân loại chị em của Leiopelma và đi theo đề xuất của Roelants và Bossuyt (2009), coi 2 chi này như là đại diện cho 2 họ ngang hàng.

Blackburn và Wake (2011)[7] xem xét tóm tắt lịch sử phân loại của đơn vị phân loại này và coi 2 chi còn sinh tồn này như là hợp thành 2 họ đơn chi khác biệt, mặc dầu sự dự phòng này là không cần thiết cho tính hiệu quả phân loại.

Ủng hộ hợp nhất thành 1 họ

Frost và ctv (2006)[8] đã thảo luận tại sao LeiopelmaAscaphus nên gộp lại và nhận thấy rằng đơn vị phân loại gộp chung này về mặt phát sinh chủng loài nằm ở vị trí như là đơn vị phân loại chị-em với tất cả các nhóm ếch nhái khác, cũng giống như các kết quả của Roelants và ctv. (2007)[9]

Blackburn và ctv. (2010)[10], trên cơ sở phân tích phân tử gợi ý rằng AscaphusLeiopelma tạo thành một nhóm đơn ngành với tổ tiên chung gần nhất xuất hiện trong kỷ Creta (145-65 Ma).

Irisarri và ctv. (2010)[11] tìm thấy rằng Leiopelmatidae (sensu lato) là đơn ngành trên cơ sở phân tích ADN của họ.

Xem thêm

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Ascaphidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Savage J. M. 1973. The geographic distribution of frogs: patterns and predictions. Trong Vial J. L. (chủ biên), Evolutionary Biology of the Anurans: Contemporary Research on Major Problems. Nhà in Đại học Missouri, Columbia, Missouri, tr. 351-445.
  3. ^ Green D. M. và D. C. Cannatella. 1993. Phylogenetic significance of the amphicoelous frogs, Ascaphidae and Leiopelmatidae. Ethology, Ecology & Evolution 5: 233-245
  4. ^ Ford L. S. và D. C. Cannatella. 1993. The major clades of frogs. Herpetological Monographs 7: 94-117.
  5. ^ Bossuyt F. và K. Roelants. 2009. Anura. Trong: Hedges S. B. và S. Kumar (chủ biên), The Timetree of Life. Nhà in Đại học Oxford, New York, Hoa Kỳ, tr. 357-364.
  6. ^ Pyron R. A. và J. J. Wiens. 2011. A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of advanced frogs, salamanders, and caecilians. Molecular Phylogenetics and Evolution 61: 543-583.
  7. ^ Blackburn D. C. và D. B. Wake. 2011. Class Amphibia Gray, 1825. Trong: Zhang Z. Q. (chủ biên), Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness. Zootaxa. 3148: 39-55.
  8. ^ Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler. 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297: 1-370.
  9. ^ Roelants K., D. J. Gower, M. Wilkinson, S. P. Loader, S. D. Biju, K. Guillaume, L. Moriau, F. Bossuyt. 2007. Global patterns of diversification in the history of modern amphibians. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America 104: 887-892.
  10. ^ Blackburn D. C., D. P. Bickford, A. C. Diesmos, D. T. Iskandar, và R. M. Brown. 2010. An ancient origin for the enigmatic Flat-headed Frogs (Bombinatoridae: Barbourula) from the islands of Southeast Asia. PLoS (Public Library of Science) One 5 (8: e 12090): 1-8.
  11. ^ Irisarri I., D. San Mauro, D. M. Green, và R. Zardoya. 2010. The complete mitochondrial genome of the relict frog Leiopelma archeyi: Insights into the root of the frog Tree of Life. Mitochondrial DNA 21: 173-182.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết động vật lưỡng cư này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Họ Ếch đuôi: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Ếch đuôi (danh pháp khoa học: Ascaphidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng các loài thuộc chi Leiopelma để lập ra họ Leiopelmatidae nghĩa rộng (sensu lato).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI