Ocasatkovití (Ascaphidae) je čeleď žab, která se vyskytuje pouze v Severní Americe. Dorůstají obvykle 2.5 až 5 cm do délky. Od všech ostatních žab se liší viditelným ocasem. Samice kladou vajíčka od května do září.
Pro svou anatomickou podobnost s rodem Leiopelma čeledě Leiopelmatidae (Leiopelmovití), zařazují někteří vědci tento rod (Ascaphus) do čeledě leiopelmovitých jako další rod.
čeleď Ascaphidae
Ocasatkovití (Ascaphidae) je čeleď žab, která se vyskytuje pouze v Severní Americe. Dorůstají obvykle 2.5 až 5 cm do délky. Od všech ostatních žab se liší viditelným ocasem. Samice kladou vajíčka od května do září.
Pro svou anatomickou podobnost s rodem Leiopelma čeledě Leiopelmatidae (Leiopelmovití), zařazují někteří vědci tento rod (Ascaphus) do čeledě leiopelmovitých jako další rod.
Staartkikkers[1] (Ascaphidae) zijn een familie van kikkers (Anura). De groep werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door G. J. Fejérváry in 1923.[2] Er zijn twee soorten die voorkomen in delen van oostelijk Noord-Amerika.[3]
Staartkikkers werden lange tijd gezien als vertegenwoordigers van de Nieuw-Zeelandse oerkikkers (Leiopelmatidae). Deze soorten komen echter voor aan de andere kant van de wereld in Nieuw-Zeeland. Hierdoor worden de staartkikkers tegenwoordig als een aparte familie van kikkers gezien.
Geslacht Ascaphus
Referenties
Bronnen
Staartkikkers (Ascaphidae) zijn een familie van kikkers (Anura). De groep werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door G. J. Fejérváry in 1923. Er zijn twee soorten die voorkomen in delen van oostelijk Noord-Amerika.
Staartkikkers werden lange tijd gezien als vertegenwoordigers van de Nieuw-Zeelandse oerkikkers (Leiopelmatidae). Deze soorten komen echter voor aan de andere kant van de wereld in Nieuw-Zeeland. Hierdoor worden de staartkikkers tegenwoordig als een aparte familie van kikkers gezien.
Họ Ếch đuôi (danh pháp khoa học: Ascaphidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài.[1] Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng các loài thuộc chi Leiopelma để lập ra họ Leiopelmatidae nghĩa rộng (sensu lato).
Miền tây nam Canada và duyên hải tây bắc Hoa Kỳ tới miền bắc California; tây Montana và bắc Idaho tới đông bắc Oregon và tây nam Washington, Hoa Kỳ.
Họ Ascaphidae khi được công nhận chỉ bao gồm 1 chi như sau:
Savage (1973)[2] công nhận Ascaphidae cho riêng chi Ascaphus, chỉ để lại Leiopelma trong họ Leiopelmatidae.
Green và Cannatella (1993)[3] hay Ford và Cannatella (1993)[4] đã thảo luận các lý do cho việc tách nhóm này khỏi Leiopelma.
Bossuyt và Roelants (2009)[5], mở rộng trên cơ sở phân tích phát sinh chủng loài ếch nhái năm 2007 của họ đã gợi ý rằng trên cơ sở thời gian rẽ nhánh thì Leiopelmatidae và Ascaphidae nên được coi là các họ tách biệt, có lẽ đã rẽ nhánh ra khỏi nhau trong kỷ Trias (251-200 Ma).
Pyron và Wiens (2011)[6] trong nghiên cứu của họ về các trình tự Genbank, xác nhận vị trí của Ascaphus như là đơn vị phân loại chị em của Leiopelma và đi theo đề xuất của Roelants và Bossuyt (2009), coi 2 chi này như là đại diện cho 2 họ ngang hàng.
Blackburn và Wake (2011)[7] xem xét tóm tắt lịch sử phân loại của đơn vị phân loại này và coi 2 chi còn sinh tồn này như là hợp thành 2 họ đơn chi khác biệt, mặc dầu sự dự phòng này là không cần thiết cho tính hiệu quả phân loại.
Frost và ctv (2006)[8] đã thảo luận tại sao Leiopelma và Ascaphus nên gộp lại và nhận thấy rằng đơn vị phân loại gộp chung này về mặt phát sinh chủng loài nằm ở vị trí như là đơn vị phân loại chị-em với tất cả các nhóm ếch nhái khác, cũng giống như các kết quả của Roelants và ctv. (2007)[9]
Blackburn và ctv. (2010)[10], trên cơ sở phân tích phân tử gợi ý rằng Ascaphus và Leiopelma tạo thành một nhóm đơn ngành với tổ tiên chung gần nhất xuất hiện trong kỷ Creta (145-65 Ma).
Irisarri và ctv. (2010)[11] tìm thấy rằng Leiopelmatidae (sensu lato) là đơn ngành trên cơ sở phân tích ADN của họ.
Họ Ếch đuôi (danh pháp khoa học: Ascaphidae) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng các loài thuộc chi Leiopelma để lập ra họ Leiopelmatidae nghĩa rộng (sensu lato).