Euphorbia dimorphocaulon P.H.Davis, es una especie fanerógama perteneciente a la familia de las euforbiáceas. Es endémica de Turquía e Islas del Egeo.
Es una planta perenne suculenta sin espinos.
Euphorbia dimorphocaulon fue descrita por Peter Hadland Davis y publicado en Phyton (Horn) 1: 196. 1949.[1]
Euphorbia: nombre genérico que deriva del médico griego del rey Juba II de Mauritania (52 a 50 a. C. - 23), Euphorbus, en su honor – o en alusión a su gran vientre – ya que usaba médicamente Euphorbia resinifera. En 1753 Carlos Linneo asignó el nombre a todo el género.[2]
dimorphocaulon: epíteto latino que significa "con dos formas de tallo".[3]
Euphorbia dimorphocaulon P.H.Davis, es una especie fanerógama perteneciente a la familia de las euforbiáceas. Es endémica de Turquía e Islas del Egeo.
Euphorbia dimorphocaulon là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được P.H.Davis mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.[1]
Phương tiện liên quan tới Euphorbia dimorphocaulon tại Wikimedia Commons
Euphorbia dimorphocaulon là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được P.H.Davis mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.