Prognathodes guyanensis Prognathodes generoko animalia da. Arrainen barruko Chaetodontidae familian sailkatzen da.
Prognathodes guyanensis Prognathodes generoko animalia da. Arrainen barruko Chaetodontidae familian sailkatzen da.
Prognathodes guyanensis is een straalvinnige vissensoort uit de familie van koraalvlinders (Chaetodontidae).[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1960 door Durand.
De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009.[1]
Bronnen, noten en/of referentiesPrognathodes guyanensis, thường được gọi là cá bướm Guyana, là một loài cá biển thuộc chi Prognathodes trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960.
P. guyanensis được tìm thấy ở tây Đại Tây Dương, và được tìm thấy từ Đại Antilles (bao gồm các đảo Cuba, Jamaica và Hispaniola) và Tiểu Antilles đến bờ biển phía bắc Caribbean và bờ biển phía bắc Nam Mỹ (nằm trong khoảng từ Venezuela đến bang São Paulo của Brazil). Chúng thường sống xung quanh các rạn san hô hoặc những khu vực nhiều đá ngầm, ưa sống ở độ sâu khoảng 100 - 200 m nhưng có thể tìm thấy ở độ sâu từ 60 trở lên[1][2].
P. guyanensis trưởng thành dài khoảng 13 - 14 cm. Thân có màu xám bạc với những đường sọc màu nâu nhạt nằm ngang. P. guyanensis có một dải màu đen chạy từ mõm, băng qua mắt, đến các gai của vây lưng. Một dải đen khác rộng hơn kéo dài từ giữa vây lưng đến vây hậu môn. Rìa vây lưng có thêm một dải đen khác. Tất cả các vây đều có màu xám xen lẫn màu đen, riêng vây đuôi đen trong suốt. Mõm nhọn[3].
Số ngạnh ở vây lưng: 13; Số vây tia mềm ở vây lưng: 20; Số ngạnh ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 15[2].
Thức ăn của P. guyanensis chủ yếu là các loại động vật không xương sống tầng đáy, bọt biển và rong tảo. P. guyanensis thường sống đơn độc; chúng chỉ bơi thành cặp vào mùa sinh sản[1][2].
P. guyanensis hiếm khi được đánh bắt để phục vụ cho ngành thương mại cá cảnh vì chúng ở khá sâu dưới biển[1][2].
Prognathodes guyanensis, thường được gọi là cá bướm Guyana, là một loài cá biển thuộc chi Prognathodes trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960.
本魚分布於西大西洋區,包括巴哈馬、古巴、巴貝多、海地、多明尼加、貝里斯、波多黎各、牙買加、委內瑞拉、蓋亞那、蘇利南、法屬圭亞那、巴西等海域。
本魚體側扁,吻短,頭部有兩條右上至左下斜的黑色條紋,一條在眼眶骨間,一條通過眼睛。體色以白色為主,身體右上方為淡黃色,體側有兩條左上至右下斜的條紋,一條從背鰭第三棘起延伸至臀鰭軟條部,第二條從背鰭第六、第七棘起延伸至尾柄。背鰭硬棘13枚、背鰭軟條20枚;臀鰭硬棘3枚、臀鰭軟條15枚。體長可達13.6公分。
本魚棲息於陡峭的外海岩礁。雜食性,以海綿、菌絲藻與小型甲殼動物為食。
可做為觀賞魚,不供食用。