Wallabia bicolor là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Desmarest mô tả năm 1804.[2] Chúng sống ở miền đông Úc[3] và cũng là loài duy nhất của chi Wallabia.[4]
Phân bố
W. bicolor sống ở vùng cực bắc Cape York thuộc Queensland, toàn bộ bờ biển miền đông và quanh phía nam-tây Victoria. Trước đây chúng được tìm thấy ở phía nam-đông Nam Úc, nhưng hiện nay khá hiếm.[4]
Hình ảnh
Chú thích
-
^ Menkhorst, P., Denny, M., Ellis, M., Winter, J., Burnett, S., Lunney, D. & van Weenen, J. (2008). Wallabia bicolor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is of least concern
- ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Wallabia bicolor”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
-
^ Merchant, J. C. (1995). Strahan, Ronald (ed), biên tập. Mammals of Australia . Sydney: Reed New Holland Publishers. tr. 409. Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
- ^ a ă Merchant, J. C. (1983). Strahan, Ronald (ed), biên tập. The Australian Museum Complete Book of Australian Mammals, The National Photographic Index of Australian Wildlife . Australia: Cornstalk Publishing. tr. 261–262. ISBN 0-207-14454-0.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Phương tiện liên quan tới Wallabia bicolor tại Wikimedia Commons