dcsimg

Charaxes castor ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Hoàng đế khổng lồ hay Charaxes khổng lồ (Charaxes castor) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở khắp Africa.[2]

Sải cánh dài 75–85 mm đối với con đực và 85–105 mm đối với con cái. Loài bướm này bay quanh năm but more common vào cuối hè to autumn.[3]

Ấu trùng ăn Bridelia micrantha, Afzelia quanzensis, Tragia spp., Gymnosporia spp., Maytenus senegalensis, Scotia brachypetala, Bredelia micranthaCassia fistula.[2][3]

Subpecies

Listed alphabetically.[2]

  • C. c. arthuri van Someren, 1971
  • C. c. castor (Cramer, [1775])
  • C. c. comoranus Rothschild, 1903
  • C. c. flavifasciatus Butler, 1895

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Afrotropical Butterflies: File H - Charaxinae - Tribe Charaxini
  2. ^ a ă â Charaxes, funet.fi
  3. ^ a ă Woodhall, Steve. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005

Liên kết ngoài

 src= Phương tiện liên quan tới Charaxes castor tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết về bướm giáp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Charaxes castor: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI

Hoàng đế khổng lồ hay Charaxes khổng lồ (Charaxes castor) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở khắp Africa.

Sải cánh dài 75–85 mm đối với con đực và 85–105 mm đối với con cái. Loài bướm này bay quanh năm but more common vào cuối hè to autumn.

Ấu trùng ăn Bridelia micrantha, Afzelia quanzensis, Tragia spp., Gymnosporia spp., Maytenus senegalensis, Scotia brachypetala, Bredelia micranthaCassia fistula.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI